Cấu tạo: "그러하다/그리하다+더니"
Được đặt ở đầu câu sau liên kết với câu trước.
Ý nghĩa: Người nói nhớ lại trong quá khứ và nói cho ngườin nghe kết quả.
1. Trường hợp người nói của hai vế giống nhau.
예) 두 사람은 날마다 만났어요. 그러더니 결혼합니다.
Hai người gặp nhau mỗi ngày. Thế rồi họ đã kết hôn.
2. Trường hợp hai người đối thoại với nhau.
예) 그 도둑은 내 가방을 열었어요.
Tên trộm đó đã mở túi xách của tôi.
그러더니 (그 도둑은) 어떻게 했어요?.
Thế (tên trôm ấy) làm thế nào?.
Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn.
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét