Hiển thị các bài đăng có nhãn Luyện nghe tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Luyện nghe tiếng Hàn. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 28 tháng 4, 2017

[Song] 바람꽃 - 이선희 (Wind flower - Lee Sun Hee)



이선희 - 바람꽃 가사 [푸른 바다의 전설 OST Part 6]

----------------------------------------------------------------
나 아직 꿈을 꾸죠
밤하늘 희미한 달빛처럼
눈부셨던 기억 속에 그 사람
어렴풋이 생각이 나네요

Thứ Ba, 27 tháng 12, 2016

[Song] 꽃반지 끼고 (Đeo nhẫn hoa) by 김희진

[Song] 영원한 나의 사랑 (Tình·yêu vĩnh·cửu của em) by 김희진




김희진 
출생: 음력 1975년 3월 24일 (제주도 제주)
신체: 167 cm
소속사: 엘케이스타컴퍼니
학력: 단국대학교 대학원 공연예술학과 (석사과정 재학)
데뷔: 2000년 노래 '라나에로스포' 앨범 '사랑은'
경력: 2000 그룹 '라나에로스포' 멤버
사이트: 공식사이트
미혼
(Source 1, 2)

"영원한 나의 사랑"는 결혼식 축가로 많이 불리는 노래 입니다.

[Song] 목로주점 (Quán bar) by 김희진







목로주점
작사: 이연실
작곡: 이연실

1.
멋들어진 친구 내 오랜 친구야
언제라도 그곳에서 껄껄껄 웃던
멋들어진 친구 내 오랜 친구야
언제라도 그곳으로 찾아오라던

이왕이면 더 큰잔에 술을 따르고
이왕이면 마주 앉아 마시자 그랬지
그래 그렇게 마주 앉아서
그래 그렇게 부딪혀 보자

가장 멋진 목소리로 기원하려마
가장 멋진 웃음으로 화답해줄께
오늘도 목로주점 흙바람 벽엔
삼십촉 백열등이 그네를 탄다

2.
멋들어진 친구 내 오랜 친구야
언제라도 그곳에서 껄껄껄 웃던
멋들어진 친구 내 오랜 친구야
언제라도 그곳으로 찾아오라던

월말이면 월급타서 로프를 사고
년말이면 적금타서 낙타를 사자
그래 그렇게 산에 오르고
그래 그렇게 사막에 가자

가장 멋진 내친구야 빠뜨리지마
한다스의 연필과 노트 한권도
오늘도 목로주점 흙바람 벽엔
삼십촉 백열등이 그네를 탄다

Vocabulary:
목로 = 木壚 (mộc lô) = cái bàn [gỗ] dài và hẹp ở trong quán bar, nơi người ta đặt đồ uống lên = a long and narrow table to set one´s drink on (in a bar)
목로주점 = 木壚酒店 (mộc lô tửu điếm) = quán bar = a stand-up bar, a pub
멋들어지다 = lộng·lẫy, tráng·lệ = splendid, magnificent
껄껄 =  ha ha
껄껄 웃다 = cười vang, cười ré lên = laugh aloud
이왕 = 已往 (dĩ vãng)
따르다 = rót = (액체를) pour, fill



Thứ Sáu, 16 tháng 12, 2016

[Song] 정직 (Trung thực)

[Truyện ngắn] 등불을 든 할아버지 (Cụ già rước đèn)

[Truyện ngắn] 진정한 효자 (Hiếu·tử chân·chính)


Vocabulary:

진정 = 眞正 (chân·chính)
진정하다 = true
효자 = 孝子(hiếu tử) người con có hiếu = filial, dutiful son
보살피다 = chăm sóc = look after, take care of
무럭무럭 자라다 = lớn nhanh = grow up rapidly[fast]
어느덧, 덧없다 = một thời gian ngắn, không lâu sau = a short time
씩씩하다 = dũng·cảm = brave
우리끼리 =  tự chúng·ta = by ourselves
그들끼리 = tự bọn họ = by themselves
너희끼리 = tự chúng·mày = by yourselves
부랴부랴 [부사] = vội·vã = hurry
슬피 [부사 = (một cách) buồn·bã = sadly
슬피 울다 = khóc buồn·bã =  cry sadly
오순도순 = 오손도손 = hòa thuận = to be in accord
곰곰이[곰ː고미] = [부사] [같은 말] 곰곰
곰곰이 생각하다 = suy·nghĩ kĩ·càng = think carefully
하인 = 下人 (hạ nhân) hạ nhân, đầy tớ = servant
거두다 = ngừng = stop
숨을 거두다 = ngừng thở, tắt thở, chết = die
휘둥그렇다 [휘둥그러타] [형용사]  = mắt mở to (vì kinh-ngạc) = (be) wide-eyed (with surprise)
물려주다 = để lại tài·sản thừa·kế = leave, (유산을) (formal) bequeath
비석 = 碑石 (bi thạch) bia mộ = tombstone, gravestone
몽둥이 = gậy, côn = (길이가 짧은) cudgel
치거라 --> 치다 = đánh = (가격하다) hit, strike
돌보다 = trông nom = take care of
유언 = 遺言 (di ngôn) = will
물려받다 = nhận tài·sản thừa·kế = (재산 등을) inherit (sth from sb)
가리다 = phân-biệt = (여럿 가운데서) distinguish[differentiate] (A from B)
가려내다 = phân-biệt [ra] = (구별하다) tell[distinguish, differenciate] (A from B)

Thứ Ba, 13 tháng 12, 2016

Chủ Nhật, 4 tháng 12, 2016

[Song] 이미 나에게로 - 임창정




이 꿈이 멎어버린 순간에 난 깨닫고 널 생각해
어쩜 난 너에 힘겨움을 함께 짊어지고 갈 수 있어

할말이 많기도 하고 목소리도 그리워 전화를 했어
씁쓸한 목소리가 들리고 난 미안함에 당황도 했어

Thứ Ba, 11 tháng 10, 2016

[Song] 홍시 (울엄마) by 나훈아 (Mùa hồng chín con nhớ mẹ)


Lời tiếng Hàn:
생각이 난다 홍시가 열리면 울엄마가 생각이 난다 
자장가 대신 젖가슴을 내 주던 울엄마가 생각이 난다 
눈이 오면 눈맞을 세라 비가 오면 비젖을 세라 
험한 세상 넘어질 세라 사랑 땜에 울먹일 세라 
그리워 진다 홍시가 열리면 울엄마가 그리워 진다 
눈에 넣어도 아프지도 않겠다던 울엄마가 그리워 진다. 

생각이 난다 홍시가 열리면 울엄마가 생각이 난다 
회초리 치고 돌아앉아 우시던 울엄마가 생각이 난다 
바람 불면 감기들 세라 안 먹어서 약해질 세라 
힘든 세상 뒤쳐질 세라 사랑 땜에 아파할 세라 
그리워 진다 홍시가 열리면 울엄마가 그리워 진다 
생각만 해도 눈물이 핑 도는 울엄마가 그리워 진다 

생각만 해도 가슴이 찡 하는 울엄마가 그리워 진다 
울엄마가 생각이 난다 울엄마가 보고파 진다.

Tiếng Việt:

Mỗi khi hồng bắt đầu chín con lại nghĩ về mẹ
Nhớ mẹ đã cho con bầu ngực thay cho bài hát ru
Nếu trời đổ tuyết thì mẹ sợ con gặp phải tuyết, nếu trời mưa thì mẹ sợ con bị ướt mưa
Mẹ sợ con trượt ngã trong cuộc đời đầy hiểm nguy, sợ con suýt khóc vì tình yêu
Mỗi khi hồng bắt đầu chín con lại nhớ về mẹ
Nhớ mẹ yêu quý nhất trần đời (nguyên văn: dù để vào mắt cũng không thấy đau đớn)
Mỗi khi vào mùa hồng chín con lại nghĩ về mẹ
Nhớ mẹ đánh roi xong rồi quay lưng khóc thầm
Nếu có gió thổi thì mẹ sợ con bị cảm lạnh, vì con không ăn nên mẹ sợ con yếu sức
Mẹ sợ con bị bỏ lại sau trong đường đời khó nhọc, sợ con đau đớn vì tình
Mỗi khi hồng chín con lại nghĩ về mẹ
Nhớ mẹ, chỉ nghĩ thôi mà nước mắt đã chảy vòng quanh

Nhớ mẹ, chỉ nghĩ thôi mà ngực nghẹn ngào
Con nghĩ về mẹ, con nhớ mẹ.

(Nguyễn Tiến Hải tạm dịch)

Chủ Nhật, 24 tháng 1, 2016

Toàn bộ các âm tiết trong tiếng Hàn

Tác·giả: Nguyễn Tiến Hải


Bảng chữ cái Tiếng Hàn ( 한글, Hangul/Han-cưL) có 19 phụ âm (14 đơn + 5 kép) và 21 nguyên âm (10 đơn + 11 kép).

Phụ âm:
14 phụ âm đơn là: