Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Là sự kết hợp giữa ‘(으)려고 하다’ chỉ ý đồ với ‘나 보다’ diễn tả sự quan sát sự việc nào đó rồi dừng lại suy đoán, gắn vào sau động từ. Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하나 보다’.
Kết hợp được với vĩ tố dạng tôn trọng nhưng không dùng với vĩ tố chỉ thì.
Ý nghĩa: Diễn đạt sự quan sát một sự việc nào đó rồi dừng lại suy đoán ý đồ của chủ ngữ là gì, chủ ngữ sẽ làm thế nào.
Ví dụ:
친구들이 오늘 저녁은 여기서 자고 가려나 봐요.
Dường như tối nay các bạn định ngủ ở đây rồi mới đi đó.
시꺼먼 구름이 몰려오는 것을 보니 비가 쏟아지려나 보다.
Thấy đám mây đen kịt kéo đến dường như cơn mưa sắp ập đến đấy.
오늘은 비밀이야기를 다 털어 놓으려나 봐요.
Hình như hôm nay nó định tiết lộ câu chuyện bí mật.
집 장만을 하는 것을 보니 아주 여기서 살려나 보지요?.
Thấy tậu nhà hình như anh định sống ở đây nhỉ?.
여행을 떠나시려나 보지요? 일찍 서두르시는 걸 보니요.
Hình như anh định đi du lịch nhỉ? Thấy anh vội vã từ sớm mà.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét