Phạm trù: 결합형(Dạng kết hợp).
Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하다가’, gắn vào sau động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.
Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và chủ ngữ của mệnh đề đi sau giống nhau.
Ý nghĩa: Diễn đạt suy nghĩ sẽ thực hiện hành động đi trước, giữa chừng có hành động khác chen vào, không thể hoàn thành hành động mong muốn ban đầu mà thực hiện hành động khác.
Ví dụ:
외출을 하려다가 비가 와서 그만 두었습니다.
Tôi định ra ngoài thì trời mưa nên lại thôi.
좀 더 참으려다가 이야기를 하고 말았다.
Tôi định nhịn thêm tí nữa song lại nói ra mất.
박준수는 대학원에 진학하려다가 마음을 바꾸었대요.
Nghe nói Park-Jun- su định học lên cao học rồi lại thay đổi ý định.
삼층 건물을 지으려다가 건축비 때문에 이층으로 지었어요.
Họ định xây nhà 3 tầng nhưng chỉ xây 2 tầng do chi phí xây dựng.
당장 결정을 내리려다가 하루 더 생각하기로 하였습니다.
Tôi định đưa ra quyết định ngay rồi lại quyết định suy nghĩ thêm một ngày.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét