+ 안 +Động từ, tính từ: được dùng trước động từ hay tính từ để hạn định động từ hay tính từ để phủ định. không được dùng với động từ "이다".
예) 텔레비전은 안봐요.
Không xem tivi.
나는 추운데 안 추우세요?.
Tôi lạnh quá bạn không lạnh sao?.
-안+하다: Đối với động từ được hình thành bằng "하다" vào sau danh từ thì đặt "안" vào giữa danh từ và "하다" đồng thời gắn trợ từ 을/를 vào sau động từ đó để tạo chức năng của tân ngữ.
예) 우리 아이는 공부를 안 해요.
con chúng tôi không chịu học.
운동을 안 하니까 자꾸 살이 쩌요.
vì không chơi thể thao nên cứ lên cân hoài.
- Động từ, tính từ + 지 않다: khác với 안 động từ, tính từ đứng sau không được tự nhiên, 지 않다 kết hợp tốt với tất cả mà không có trở ngại gì.
예) 기침은 나지만 열은 많지 않습니다.
Có ho nhưng không sốt nhiều.
진수는 신문을 보지 않아요.
Jinsu không đọc báo.
+ Câu phủ định 못( 못 부정):Dùng để thể hiện trạng thái nào đó không thể đạt được đến sự mong đợi của người nói, "못 "không được dùng với tính từ.
-못 + Động từ.
예) 친구가 와서 숙제를 못했어요.
Bạn đến nên tôi không làm bài tập được.
- Động từ + 지 못하다
예) 나는 한자가 있는 신문은 읽지 못합니다.
Tôi không đọc được báo có chữ Hàn.
- Tính từ +지 못하다.
예) 요즘에는 깨끗하지 못한 정치인이 많다.
Gần đây có nhiều nhà chính trị không được trong sạch.
Tư liệu tham khảo: " Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn".
Soạn giả: vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét