Phạm trù: 결합형 (Dạng kết hợp).
Cấu tạo: Là dạng rút gọn của sự kết hợp giữa '(으)려고 하다가’ với trợ từ bổ trợ ‘는’, gắn vào sau động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau giống nhau, thì của mệnh đề đi sau là hiện tại hoặc dạng suy đoán tương lai.
Ý nghĩa: Diễn đạt trong trường hợp có ý đồ sẽ thực hiện hành động đi trước thì sự cố hay sự việc khó chịu như ở mệnh đề đi sau xảy ra.
Ví dụ:
물래 들어가려가는 경비원한테 들켜요.
Tôi định âm thầm đi vào thì bị bảo vệ phát hiện.
무리해서 일을 하려다가는 큰코 다쳐요.
Làm quá sức nên đang làm việc giữa chừng thì phải trả giá.
자네 고집대로 하려다가는 일을 원만히 마치지 못할 걸.
Cậu cố chấp thì sẽ không hoàn tất công việc một cách tốt đẹp được đâu.
자동차를 타고 편안히 앉아서 가려다가는 오히려 고생합니다.
Tôi định ngồi xe đi cho thoải mái thì lại phải chịu khổ sở.
한꺼번에 토끼 두 마리를 잡으려다가는 다 놓치고 말 걸요.
Tôi định bắt hai con thỏ một lượt thì bị xổng mất cả.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét