Phạm trù: 통어적 구문 (cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Là dạng lặp lại của vĩ tố liên kết '(으)나' kết hợp với một số động từ hoặc tính từ, bổ nghĩa cho vị ngữ đứng sau. Không được dùng vĩ tố chỉ thì.
신문을 보다 + 나 + 방송을 듣다 + 으나 + 시원한 소식이 없다
-> 신분을 보나 방송을 들으나 시원한 소식이 없다
Đọc báo hay nghe đài đều không có tin sốt dẻo.
Ý nghĩa: Diễn tả điều luôn giống nhau mà không liên quan đến nhau với việc hai hành động xảy ra có tình huống khác nhau.
Ví dụ:
우리는 비가 오나 눈이 오나 작업을 했다.
Chúng tôi vẫn làm việc dù trời mưa hay tuyết rơi.
자나 깨나 당신 생각 뿐입니다.
Dù ngủ hay thức cũng chỉ nghĩ đến mình mà thôi.
오나 가나 그 이야기이니 이젠 정말 듣기다 싫다.
Tới lui cũng lo chuyện đó nên giờ đây tôi thật sự không thích nghe gì nữa.
부모는 앉으나 서나 자식 걱정입니다.
Cha mẹ lo lắng cho con cái đứng ngồi không yên.
죽이나 사나 우리는 같은 배를 탄 사람이다
Sống chết thì chúng ta đều là người cùng thuyền cả.
Ghi chú: (으)나 마나.
1. kết hợp với một số động từ dùng làm cụm từ thông dụng '마나' là dạng rút gọn của ' 말으나' trong trợ động từ '지 말다' để diễn tả sự phủ định.
2. Thực hiện hay không một hành động nào đó, vì là sự việc mà người nói đã biết đến nên kết luận là không cần phải thực hiện hành động đó, Không được dùng trong cách nói lịch thiệp với người lớn.
Ví dụ:
Cấu tạo: Là dạng lặp lại của vĩ tố liên kết '(으)나' kết hợp với một số động từ hoặc tính từ, bổ nghĩa cho vị ngữ đứng sau. Không được dùng vĩ tố chỉ thì.
신문을 보다 + 나 + 방송을 듣다 + 으나 + 시원한 소식이 없다
-> 신분을 보나 방송을 들으나 시원한 소식이 없다
Đọc báo hay nghe đài đều không có tin sốt dẻo.
Ý nghĩa: Diễn tả điều luôn giống nhau mà không liên quan đến nhau với việc hai hành động xảy ra có tình huống khác nhau.
Ví dụ:
우리는 비가 오나 눈이 오나 작업을 했다.
Chúng tôi vẫn làm việc dù trời mưa hay tuyết rơi.
자나 깨나 당신 생각 뿐입니다.
Dù ngủ hay thức cũng chỉ nghĩ đến mình mà thôi.
오나 가나 그 이야기이니 이젠 정말 듣기다 싫다.
Tới lui cũng lo chuyện đó nên giờ đây tôi thật sự không thích nghe gì nữa.
부모는 앉으나 서나 자식 걱정입니다.
Cha mẹ lo lắng cho con cái đứng ngồi không yên.
죽이나 사나 우리는 같은 배를 탄 사람이다
Sống chết thì chúng ta đều là người cùng thuyền cả.
Ghi chú: (으)나 마나.
1. kết hợp với một số động từ dùng làm cụm từ thông dụng '마나' là dạng rút gọn của ' 말으나' trong trợ động từ '지 말다' để diễn tả sự phủ định.
2. Thực hiện hay không một hành động nào đó, vì là sự việc mà người nói đã biết đến nên kết luận là không cần phải thực hiện hành động đó, Không được dùng trong cách nói lịch thiệp với người lớn.
Ví dụ:
그 사람 이야기는 들으나 마나 자기 자랑입니다.
Câu chuyện của người đó khỏi nghe cũng biết là sự tự kiêu.
(Tư liệu tham khảo từ điển ngữ pháp tiếng Hàn)
Câu chuyện của người đó khỏi nghe cũng biết là sự tự kiêu.
(Tư liệu tham khảo từ điển ngữ pháp tiếng Hàn)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét