Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하면’, gắn vào sau động từ. Do mệnh đề đi sau là cụm từ có tính tất nhiên nên những hình thái ngữ pháp như ‘아야 하다’ được dùng nhiều.
Ý nghĩa: Diễn đạt nếu có ý đồ thực hiện hành động của mệnh đề đi trước thì hành động của mệnh đề đi sau là điều kiện.
Ví dụ:
김 교수님을 만나려면 연구실로 가 보세요.
Nếu muốn gặp giáo sư Kim thì hãy thử đến văn phòng.
비행기 표를 예약하려면 어떻게 해야 합니까?.
Nếu muốn đặt vé máy bay trước thì phải làm gì?.
배운 것을 안 잊어저리려면 자꾸 연습해야 돼요.
Nếu muốn không quên điều đã học thì phải luyện tập đều đặn mới được.
신문을 읽으려면 한자를 좀 읽을 줄 알아야 해요.
Nếu muốn đọc báo thì phải biết đọc một ít chữ Hán.
재시간에 도착하려면 지금 서둘러서 떠나야 합니다.
Nếu muốn đến nơi đúng giờ thì bây giờ phải lên đường sớm.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét