Phạm trù: 종결어미 (Vĩ tố kết thúc câu).
Cấu tạo: Là vĩ tố kết thúc câu dạng mệnh lệnh của thể 해라, kết hợp với động từ. Dạng rút gọn của (으)려무나 là ‘(으)렴’.
Ý nghĩa: Chủ yếu diễn đạt nghĩa cho phép làm theo ý của đối phương là người nhỏ tuổi hơn. Tuy nhiên tùy theo trường hợp mà được dùng như dạng mệnh lệnh nhẹ.
Ví dụ:
추우면 외투를 입으려무나.
Nếu lạnh thì hãy mặc áo choàng vào cháu nhé.
늦게 일어나고 싶으면 늦게 일어나고 마음대로 하렴.
Nếu con muốn dậy trễ thì cứ dậy trễ tùy ý con vậy.
그 애가 사과하거든 용서를 해 주려무나.
Nếu con bé xin lỗi thì hãy tha thứ cho nó đi.
비싸더라도네가 사고 싶은 걸 사렴.
Dù có đắt thì hãy cứ mua thứ mà em muốn mua nhé.
그렇게 가기 싫으면 가지 말려무나.
Nếu không thích đi như vậy thì đừng đi.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu tạo: Là vĩ tố kết thúc câu dạng mệnh lệnh của thể 해라, kết hợp với động từ. Dạng rút gọn của (으)려무나 là ‘(으)렴’.
Ý nghĩa: Chủ yếu diễn đạt nghĩa cho phép làm theo ý của đối phương là người nhỏ tuổi hơn. Tuy nhiên tùy theo trường hợp mà được dùng như dạng mệnh lệnh nhẹ.
Ví dụ:
추우면 외투를 입으려무나.
Nếu lạnh thì hãy mặc áo choàng vào cháu nhé.
늦게 일어나고 싶으면 늦게 일어나고 마음대로 하렴.
Nếu con muốn dậy trễ thì cứ dậy trễ tùy ý con vậy.
그 애가 사과하거든 용서를 해 주려무나.
Nếu con bé xin lỗi thì hãy tha thứ cho nó đi.
비싸더라도네가 사고 싶은 걸 사렴.
Dù có đắt thì hãy cứ mua thứ mà em muốn mua nhé.
그렇게 가기 싫으면 가지 말려무나.
Nếu không thích đi như vậy thì đừng đi.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Đăng nhận xét