Phạm trù: 종결어미 (Vĩ tố kết thúc câu).
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Dạng rút gọn là ‘(으)련만’.
Ý nghĩa: Dùng với nghĩa ‘겠지만’ khi người nói suy đoán sự việc tương lai hay sự việc có tính giả định.
Ví dụ:
하숙 생활을 하면 가끔 집 생각이 나련만 나는 통 생각이 안 나요.
Nếu ở trọ thì đôi khi sẽ nhớ nhà nhưng tôi hoàn toàn không nhớ gì cả.
졸업반 학생이면 애인도 있으련만 왜 너는 여자 친구도 없니?
Nếu là sinh viên lớp tốt nghiệp thì thường có người yêu nhưng sao bạn không có bạn gái vậy?.
약을 그 정도 먹었으니 나으련만 아직도 아프다고 합니다.
Uống thuốc cỡ đó sẽ đỡ nhưng nó bảo vẫn còn đau.
이제는 자기 잘못을 뉘우치련만 그래도 잘못을 모르나 봐요.
giờ đây nên ăn năn cái sai của mình nhưng hình như hắn vẫn chưa nhận ra.
건물 안에 매점도 있으련만 눈에 띄지 않는군요.
Trong tòa nhà chắc cũng có cửa hàng nhưng chẳng thấy đâu cả.
Chú thích:
Gắn ‘(으)련만’ vào sau ‘(으)면 좋겠다’ chỉ mong ước để dùng dưới dạng ‘(으)면 좋으련만’.
Ví dụ:
주말에는 날씨가 맑았으면 좋으련만 어떨지 모르겠네요.
Ước gì cuối tuần thời tiết quang đãng nhưng chẳng biết thế nào nữa.
일이 잘 해결되면 좋으련만 안 될까 봐 걱정이 됩니다.
Ước gì công việc được giải quyết tốt đẹp nhưng tôi lo chắc là không được.
모든 일이 소원대로 되었으면 좋으련만…
Ước gì mọi việc như ước muốn nhưng mà…
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét