Phạm trù: 결합형 (Dạng kết hợp).
Cấu tạo: Gắn vào sau một số động từ, là dạng rút gọn của ‘(으)라고 하는 듯이’, làm cho mệnh đề đi trước có chức năng làm trạng ngữ.
Ý nghĩa: Được dùng với nghĩa ‘라고 명령하는 것과 같이 ( như mệnh lệnh rằng ), 라고 하는 것처럼’ ( như bảo rằng ). Diễn đạt sự cố ý thực hiện hành động đi sau để thực hiện hành động đi trước. Vì có tính cố ý nên có cảm giác khoe khoang khoác lác.
Ví dụ:
두 남녀는 사람들 앞에서 보란듯이 팔짱을 끼고 나갔다.
Cặp nam nữ cắp tay đi ra trước mặt mọi người như thể bảo hãy nhìn đây.
이러쿵저러쿵 말 많던 그들도 결혼하더니 보란듯이 잘 살고 있습니다.
Chúng nó vốn lắm điều này nọ mà đã kết hôn, đang sống tốt đẹp như thể bảo hãy xem đây.
아주머니는 나 들으란듯이 불평을 늘어놓았다.
Bà dì bất bình như thể bảo lắng nghe vậy.
김 장군은 나의 이야기를 듣고 꿈 깨란듯이 껄껄 웃었어요.
Tướng quân Kim nghe xong câu chuyện của tôi cười phá lên như thể bảo hãy tỉnh mộng đi.
준수는 잘난듯이 우쭐대면서 떠든다.
Jun-su vênh váo miệng lưỡi như thể bảo rằng mình tài giỏi vậy.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét