Phạm trù: 조사 (Trợ từ).
Cấu tạo: Là trợ từ dùng gắn vào sau danh từ, có trường hợp có chức năng nối kết hai sự vật trở lên, có trường hợp được dùng trước một số động/tính từ diễn tả chức năng làm trạng ngữ.
Ý nghĩa: Chủ yếu được dùng nhiều trong khẩu ngữ, có nghĩa ‘함께’ ( cùng với, với ).
Chú thích:
‘(이)랑’ được dùng trong khẩu ngữ và thơ ca, cũng như được dùng nhiều trong lời nói phụ nữ hay trẻ con.
1. Trường hợp có chức năng nối kết
Có thể hoán đổi với ‘와/과’.
Ví dụ:
좀 도와 둬. 너랑 나랑은 소꿉 친구잖아.
Giúp cho tí với. Mi với ta là bạn nối khố mà.
오늘은 엄마랑 아기랑 나들이를 가네요.
Hôm nay mẹ cùng con đi chơi.
옷이랑 세면 도구랑 카네러랑 다 가방에 넣었어요.
Tôi đã để hết quần áo cùng với đồ ngủ và máy ảnh vào túi xách rồi.
후추랑 마늘이랑 넣고 양념을 잘 해 봐요,맛이 있을 테니.
Bỏ tiêu cùng với tỏi rồi nêm gia vị cho vừa, sẽ ngon thôi mà.
신문이랑 잡자랑 모두 정리 좀 해라.
Thu dọn hết báo và tạp chí đi.
2. Trường hợp đứng trước một số tính từ như ‘같다 ( giống ), 비슷하다 ( tương tự )…’ làm trạng ngữ
Có thể hoán đổi với ‘와/과’.
Ví dụ:
나는 우리 엄마랑 키가 비슷하다.
Tôi cao tương đương với mẹ tôi.
자신을 보니까 너는 아버지랑 곡 닮았구나.
Xem ảnh thấy bạn giống hệt ba bạn đấy.
혼자 가지지 말고 형이랑 나누어서 가져라.
Đừng lấy một mình mà hãy chia với anh nhé.
아빠랑 얘기해 보고 결정할래요.
Tôi định nói chuyện với ba rồi quyết định.
오 사장 내외랑 같이 저녁이나 한번 합시다.
Chúng ta hãy cùng ăn tối một lần với vợ chồng giám đốc Oh nhé.
3. Trường hợp phải liên kết 2 sự vật trở lên cũng chỉ dùng một danh từ diễn tả nghĩa ‘등등’ ( vân vân )
Không thể hoán đổi với ‘와/과’.
Ví dụ:
삼촌이 사 주어서 점심이랑 잘 먹었다.
Chú mua cho nên ăn trưa ngon lắm.
농촌에는 지금 모심기랑 할 일이 태산 같단다.
Ở nông thôn những việc như cấy mạ hiện giờ tựa núi Thái Sơn vậy.
주말에는 청소랑 할 일이 많다.
Cuối tuần những việc như dọn dẹp nhiều lắm.
자꾸 똥똥해져서 테니스랑 운동을 좀 해야 할텐데.
Mập lên hoài nên phải chơi những môn thể thao như Tennis thôi.
시장에 가시더니 생선이랑 다 사오셨다.
Mẹ đi chợ mua cá về xong cả rồi.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét