Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Kết hợp với động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Ở mệnh đề đi sau chỉ dùng thì hiện tại và thì quá khứ, không dùng dạng mệnh lệnh hay dạng đề nghị vốn được thực hiện bằng hành động tương lai.
Ý nghĩa: Thực hiện hành động của mệnh đề đi sau với ý đồ để thực hiện hành động của mệnh đề đi trước, hành động của mệnh đề đi trước mới chỉ là suy nghĩ chứ chưa chuyển thành hành động.
Ví dụ:
한국 풍습을 배우려고 한국 사람 짐에서 살아요.
Tôi sống ở nhà người Hàn Quốc để học tập phong tục tập quán Hàn Quốc.
지지 않으려고 우리는 연습을 많이 했어요.
Chúng tôi đã luyện tập nhiều để khỏi bị thua.
나는 비밀을 지키려고 말을 안 했어요.
Tôi đã không nói để giữ bí mật.
취직을 하려고 한국말을 배워요.
Tôi học tiếng Hàn Quốc để đi làm.
어머니와 이야기를 하려고 집에 전화를 했다.
Tôi đã gọi điện về nhà để trò chuyện với mẹ.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Source: diendanngoaingu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét