Ý nghĩa: Diễn tả nội dung của câu trước là nguyên nhân hoặc lí do, căn cứ cho nội dung của câu sau, đi trước câu sau về mặt thời gian, có thể chia ra thành trường hợp của người nói của câu trước và câu sau giống nhau và trường hợp hai người đối thoại với nhau.
- Trường hợp người nói của câu trước và câu sau giống nhau
예) 엄마가 아이에게 야단을 쳤어요.
Mẹ đã la đứa bé
그래서 아이가 울고 있어요
Vì vậy đứa bé đã khóc
- Trường hợp diễn tả lấy lời người trước trong đối thoại làm căn cứ để lời người sau nói được tiến hành.
예) 가: 저는 영어를 전공했어요
Tôi học chuyên ngành Anh ngữ
나: 그래서 영어 회화를 그렇게 잘하시는군요
Vì vậy mà chị nói tiếng Anh giỏi đến thế.
Tư liệu tham khảo:"Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn - 한국어문법사전"
Soạn giả: Vip.pro.04
Source: diendanngonngu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét