Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Đây là dạng rút gọn của ‘(으)려고 해야’, là sự kết hợp giữa’려고 하다’ chỉ ý đồ (의도) với vĩ tố liên kết ‘어야’ chỉ tính tất nhiên (당위성).
Ở mệnh đề đi sau xuất hiện các dạng phủ định như ‘이/가 없다, ㄹ 수가 없다’ dùng lặp lại động từ. Chủ yếu được dùng trong khẩu ngữ.
Ý nghĩa: Dễn đạt người nói có mong muốn, dù nỗ lực thế nào đi nữa cũng không thể làm gì thêm được nữa hoặc diễn đạt hành động không thể thực hiện được.
Ví dụ:
구경꾼이 많아서 앉을래야 앉을 데가 없군요.
Do có nhiều người xem nên ngồi cũng chẳng có chỗ để ngồi nữa.
외국에서 사니까 의논을 할래야 의논할 사람이 없어요.
Vì sống ở nước ngoài nên bàn chuyện cũng chẳng có người để bàn.
이제는 나도 더 참을래야 도저히 참을 수가 없습니다.
Giờ đây tôi muốn nhịn rốt cuộc cũng không thể nhịn được nữa rồi.
나무 빨라서 쫓아 갈랴야 쫓아 갈 수가 없었다.
Quá nhanh nên có đuổi theo cũng không thể đuổi kịp.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét