Phạm trù: 종결어미 (Vĩ tố kết thúc câu).
Cấu tạo: Là vĩ tố kết thúc câu thể 해, gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다, được dùng trong câu nghi vấn và câu cảm thán.
Ý nghĩa: Tùy theo câu nghi vấn hay cảm thán mà diễn đạt ý nghĩa khac nhau.
1. Trường hợp được dùng trong câu nghi vấn.
Là trường hợp nghi ngờ hỏi lại một sự việc nào đó, lúc này có nghĩa phủ định hơn là nghi vấn.
Dùng với các phó từ như ‘아무리, 설마’.
Ví dụ:
아무리 내가 일동을 했을라고?.
Vậy mà tôi đã được hạng nhất ư?.
박 선생이 나에 대해서 그런 나쁜 생각을 할라고?
Ông Park nghĩ xấu về tôi như vậy sao?.
2. Trường hợp được dùng trong câu cảm thán.
Được dùng trong câu cảm thán như thể nói một mình, diễn đạt nghĩa ‘아주 어떠하다’.
Trường hợp gắn vào sau động từ thì phải có phó từ bổ nghĩa.
Được dùng dưới dạng ‘니 얼마니 ( hoặc 오죽이나) ㄹ라고?’.
Ví dụ:
아침도 안 먹었다니 얼마나 배가 고플라고요?
Chưa ăn sáng, chắc đói bụng lắm !.
다섯 살 짜리 아이가 혼자 집에 있었으니 얼마나 무서웠을라고요!.
Đứa bé 5 tuổi ở nhà một mình nên đáng sợ biết bao !.
너무 서러워하지 말게. 나같은 사람도 있을라고?.
Đừng quá buồn phiền. Cũng có người như mình thôi mà !.
먼 곳에서 달려 왔으니 땀을 얼마나 많이 흘렸을라고?.
Chạy đến từ nơi xa nên chảy mồ hôi nhiều dữ lắm đây !.
Chú thích:
Nếu gắn ‘요’ vào dùng dưới dạng ‘(으)ㄹ라고요?’ thì không phải là lời nói một mình nữa mà trở thành vĩ tố kết thúc câu thể 해요 dùng để nói với đối phương.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét