Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Kết hợp với động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Ở mệnh đề đi sau thường dùng các động từ ‘가다/오다’, ở mệnh đề đi trước không dùng ‘여행하다, 출장가다, 도착하다, 출발하다, (꿈을 ) 꾸다,…’ diễn tả sự di động về mặt ý nghĩa.
Ý nghĩa: Diễn đạt sự thực hiện hành động đi sau với mục đích thực hiện hành động đi trước.
Ví dụ:
한국말을 배우러 여기에 왔어요.
Tôi đấn đây để học tiếng Hàn Quốc.
무엇하려 시내까지 갔었어요?.
Chị đã vào tận nội thành để làm gì vậy?.
책을 빌리러 도서관에 갑니다.
Tôi đi thư viện để mượn sách.
이번 주말에는 수영하러 가자.
Cuối tuần này đi bơi nhé.
남자 친구를 만나러 태평양을 건너왔다.
Tôi đã vượt Thái Bình Dương để được gặp bạn trai.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét