Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Gắn vào sau một số động từ khác nhau để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.
Ý nghĩa: Dùng khi diễn đạt sự bận bịu hay bận rộn mệt mõi để thực hiện hai hành động trở lên.
Ví dụ:
김양은 손님 질문에 대답하랴 전화 받으랴 여간 바쁘지 않아요.
Cô Kim hết sức bận rộn nào là nhận điện thoại, trả lời câu hỏi của khách hàng.
엄마는 아기 우유 먹이랴 기저귀 갈아주랴 힘이 드나봐요.
Dường như người mẹ vất vả chuyện cho con bú sữa, thay tả lót.
사무실에 나오면 이거하랴 저거하랴 눈코뜰새가 없습니다.
Hễ đến văn phòng là tối tăm mặt mũi làm cái này làm cái nọ.
빨래하랴 설거지하랴 손에 물이 마를 날이 없습니다.
Cô ấy giặt đồ, rửa chén không có ngày nào ráo nước tay
그는 요즘 장사하랴 취미 생활하랴 하루도 쉴 날이 없다.
Dạo này anh ấy làm ăn, sống theo sở thích mà chẳng lấy ngày ngơi nghỉ.
Chú thích:
‘(으)랴-(으)랴’ có dạng cố định ‘부랴부랴, 부랴사랴’ làm phó từ chỉ dáng vẻ gấp gáp vội vã.
Ví dụ:
혜리는 무슨 생각이 났는지 부랴부랴 책가방을 싸더군요.
Hye-ri nghĩ ra điều gì mà vội vội vàng vàng xếp cặp sách lại.
고향에서 형이 왔다는 소식을 듣고 부랴사랴 뛰어 왔어요.
Hay tin anh từ dưới quê lên tôi liền chạy vội đến đây.
전화를 끊더니 부랴부랴 회사로 달려갔어요.
Dứt điện thoại anh ấy liền chạy vội đến công ty.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét