Phạm trù: 종결어미 ( Vĩ tố kết thúc câu ).
Cấu trúc: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố chỉ thì diễn tả sự hồi tưởng quá khứ ‘더’ với vĩ tố kết thúc câu ‘이’ thuộc thể 하게, được dùng làm vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật thể 하게. Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다, trường hợp kết hợp với danh từ kết thúc bằng một phụ âm thì dùng ‘이데’. Kết hợp được với vĩ tố dạng tôn trọng, vĩ tố chỉ thì.
Ý nghĩa: Hồi tưởng nói ra hoặc diễn tả cảm giác của chính mình.
Ví dụ:
두 남매가 손을 잡고 저 아래로 내려가데.
Hai anh em nắm tay nhau đi xuống dưới kia.
주말인데도 도속도로는 한산하데.
Dù là cuối tuần nhưng đường cao tốc lại vắng vẻ.
그 가게가 생각보다 물건 값이 싸데.
Tiệm đó giá đồ rẻ hơn tôi tưởng.
그 사람이 집에 혼자 있데.
Người đó ở nhà một mình.
우리 옆 집 아저씨도 알고 보니 이산 가족이다.
Chú nhà cạnh chúng tôi cũng biết, đó là gia đình ly tán.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét