Phạm trù: 결합형 ( dạng kết hợp ).
Cấu tạo: Gắn vào sau động/tính từ để nói liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau. Vĩ tố kết thúc câu của mệnh đề đi sau dùng ‘(으)ㄹ 것이다, (으)ㄹ 걸, (으)ㄹ 텐데요'.
Ý nghĩa: Diễn tả sự ân hận về trạng thái hay hành động quá khứ. Mệnh đề đi sau trái ngước với hiện thực hoặc nói về sự việc không có khả năng hiện thực.
Ví dụ:
점수가 1 점만 더 많았던들 떨어지는 않았을 텐데.
Phải chi được thêm 1 điểm nữa thôi là không bị rớt rồi.
내가 그 근처 지리를 알았던들 길 찾느라고 고생하지는 않았겠지.
Phải chi tôi hiểu biết về địa lý gần đó thì đã không phải khổ sở tìm đường rồi.
출발하기 전에 차를 잘 점검했더들 사고가 나가 않았을 텐데.
Phải chi tôi kiểm tra xe kỹ trước khi khởi hành thì đã không xảy ra tai nạn.
미리 미리 발표 준비를 했던들 이렇게 밤을 새우지 않았을 텐데.
Phải chi chuẩn bị phát biểu sớm sớm thì tôi đã không phải thức khuya như thế này.
95 년도에 내가 고 3 만 아니었던들 나도 미국에 갈 수 있었을 거예요.
Phải chi năm 95 tôi không phải học năm 12 thì chắc cũng đã có thể đi Mỹ rồi.
Chú thích:
‘었/았/였더라면’ được dùng trong trường hợp nghĩ đến sự việc đã làm trong quá khứ một cách ân hận và trường hợp suy nghĩ một cách may mắn, còn ‘었던들’ chỉ dùng trong trường hợp suy nghĩ một cách ân hận.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét