Phạm trù: 통어적 구문 ( cấu trúc cú pháp ).
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다.
Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau phải giống nhau.
Ý nghĩa: Diễn tả hành động hay trạng thái đi sau được bổ sung thêm vào hành động hay trạng thái đi trước. Động từ, tính từ của mệnh đề đi trước và mệnh đề đi sau có cùng tính chất, có tính thống nhất nên câu văn được nối tiếp bằng ‘그래서’ phải có khả năng tóm lại bằng một kết luận.
Ví dụ:
준수는 머리가 좋은 데다가 열심히 해요. (그래서 이번에 1 등을 했어요.)
Jun-su thông minh và lại còn siêng năng. ( Vì vậy lần này được giải 1).
술을 마시는 데다가 담배도 피워요. (그래서 건강이 안 좋아요).
Uống rượu mà còn hút thuốc nữa. ( Vì vậy sức khỏe không được tốt).
혜리는 얼굴이 예쁜 데다가 성격이 좋아요. (그래서 사람들이 좋아해요.)
Hye-ri có khuôn mặt đẹp vả lại có tính tốt. ( Vì vậy mọi người yêu thích).
그는 말이 빠른 데다가 발음도 분명하지 않아요. (그래서 알아 듣기가 어려워요.)
Anh ấy nói nhanh vả lại phát âm cũng không rõ. ( Vì vậy nghe khó hiểu).
그 차는 낡은 데다가 엔진 상태도 안 좋아요. (그래서 타고 갈 수가 없어요.)
Chiếc xe đó cũ kỹ vả lại tình trạng máy móc cũng không được tốt. ( Vì vậy không thể đi được).
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét