a. Thì Hiện Tại:
- câu khẳng định:
ㅂ니다/습니다: (thể hiện sự trang trọng)
là vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật
-ㅂ니다: đi với động /tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm, hay còn gọi là không có patchim
VD: 언니가 잡니다 (chị ngủ)-습니다: đi với động /tính từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim
VD: 오빠가 사진을 찍습니다 (anh trai chụp hình)
là vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật
-ㅂ니다: đi với động /tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm, hay còn gọi là không có patchim
VD: 언니가 잡니다 (chị ngủ)-습니다: đi với động /tính từ kết thúc tận cùng bằng phụ âm, hay còn gọi là có patchim
VD: 오빠가 사진을 찍습니다 (anh trai chụp hình)
아/어/여요 : (bình dân)
-là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.- Những động từ kết hợp với đuôi 아요 : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ
-là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.- Những động từ kết hợp với đuôi 아요 : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ
알다: biết 알 + 아요 --> 알아요
좋다: tốt 좋 + 아요 -->좋아요
가다: đi 가 + 아요 --> 가아요 --> 가요 (rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
오다: đến 오 + 아요 --> 오아요 --> 와요 (rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
- Những động từ kết hợp với đuôi 어요 : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ㅏ , ㅗ và 하 :
있다: có 있 + 어요 --> 있어요
먹다: ăn 먹 + 어요 --> 먹어요
없다: không có 없 + 어요 --> 없어요
배우다: học 배우 + 어요 --> 배워요
기다리다: chờ đợi 기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.
기쁘다: vui 기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요
Chú ý:
바쁘다: bận rộn à 바빠요.
- 아프다: đau à 아파요.
- Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với 여요 :
- 공부하다: học 공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)
- 좋아하다: thích 좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)
- 노래하다: hát 노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)
- Câu nghi vấn (câu hỏi):ㅂ니까/습니까? (trang trọng)
là vĩ tố kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
là vĩ tố kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
VD:
얼마 (bao nhiêu) à 이거 얼마예요? (Cái này giá bao nhiêu?)
몇 시 (mấy giờ) à 지금 몇 시예요? (Bây giờ là mấy giờ?)
몇 개 (mấy cái) à 몇 개 드릴까요? (Ông/bà muốn mấy cái ạ?)
며칠 (ngày mấy) à 오늘 며칠이에요? (Hôm nay là ngày mấy? )
몇 가지 (mấy loại) à 몇 가지 색이 있어요? (Ông/ bà có bao nhiêu màu?)
아/어/여요 ? (bình dân)
-là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
- Câu mệnh lệnh:
으세요/ 세요 (Hãy...)
Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요
VD:
가다 + 세요 --> 가세요
오다 + 세요 --> 오세요
Gốc động từ có patchim ở âm cuối +으세요
VD:
먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요
잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요
b. Thì tương lai:
- Tương lai (으)ㄹ 거예요
Dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.
을 거예요 nếu gốc động từ có patchim
VD:
지금 점심 먹을 거예요? (Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à? )
아니오, 30 분 후에 먹을 거예요 (không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa)
Chú ý:
Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.
ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim
VD:
안나씨, 내일 뭐 할 거예요? (Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai? )
저는 내일 이사를 할 거예요 ( Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà)
- Tương lai gần (làm ngay) (으)ㄹ게요: Tôi sẽ..
Dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với
động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.
VD:
제가 할게요 (Tôi sẽ làm)
거기에서 기다릴게요 (Tôi sẽ chờ đàng kia).
내일 갈게요 (Tôi sẽ đi vào ngày mai)
제가 도와 드릴게요 (Tôi sẽ giúp bạn)
c. Thì quá khứ: 았/었/였
았 khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ,ㅗ
VD:
많다: 많 + -았어요 -> 많았어요.
좋다: 좋 + 았어요 -> 좋았어요.
만나다: 만나 + 았어요 -> 만나았어요 -> 만났어요. (rút gọn)
오다: 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)
었 khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ
VD:
먹다: 먹 + 었어요 -> 먹었어요.
읽다: 읽 + 었어요 -> 읽었어요.
가르치다: 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)
찍다: 찍 + 었어요 -> 찍었어요.
였 khi động từ có đuôi 하다
VD:
산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요 (rút gọn)
기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)
공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)
d. Hỏi ý kiến (으)ㄹ까요? :
- Khi diễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.
VD:
우리 거기에서 만날까요? (Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?)
무엇을 할까요? (Tôi sẽ làm gì đây?)
늦었으니까 비행기로 갈까요? (Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé? )
- Khi được dùng với tính từ hoặc với 있다 (có, [theo nghĩa tồn tại]) hoặc 이다 (là), thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.
VD:
한국어가 가 재미있을까요? (Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?)
이게 더 나을까요? (Cái này có khá hơn không nhỉ?)
도서관이 저기에 있을까요? (Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?0
(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?")
e. Có thể và không thể (으)ㄹ 수 있다/없다 :
Dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc không cho phép nào đấy.
ㄹ 수 있다: được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc
VD:
가(다) 가 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 갈 수 있어요/없어요
사(다) 사 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 살 수 있어요/없어요
주(다) 주 + -ㄹ 수 있다/없다 --> 줄 수 있어요/없어요
을 수 있다: được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc
VD:
먹(다) 먹 + -을 수 있다/없다 --> 먹을 수 있어요/없어요
입(다) 입 + -을 수 있다/없다 --> 입을 수 있어요/없어요
잡(다) 잡 + -을 수 있다/없다 --> 잡을 수 있어요/없어요
Chú ý:
-Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp 았/었/였 vào 있다/없다
-Thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp ㄹ/을 거에요 vào 있다/없다
VD:
갈 수 있었어요
먹을 수 있었어요
갈 수 있을 거에요
먹을 수 있을 거에요
f. Ngăn cấm 지 말다 : đừng...
말다 : dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).
=> dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
지 말다 luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.
VD:
학교에 가지 마세요 (Đừng đến trường.
늦게 주무시지 마십시오 (Đừng ngủ dậy muộn)
지금 떠나지 마세요 (Đừng bỏ đi nhé)
울지 마세요 (Đừng khóc)
버스는 타지 맙시다 (Chúng ta đừng đi xe buýt)
오늘은 그분을 만나지 맙시다 (Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay)
g. Sẽ /chắc là 겠 :
Tiếp vĩ ngữ 겠 được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.
VD:
요즘 많이 바쁘겠어요 (Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ)
저 분은 예뻤겠어요 (Người kia chắc là đẹp lắm)
뭘 드시겠어요? (Anh sẽ dùng món gì ạ? )
h. Lối nói ngang hàng:
Lối nói ngang hàng 반말 để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thực sự, với trẻ con và với nhứng người mà chúng ta không cần phải thể hiện sự tôn kính. Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng
- Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ 아/어/여요 hoặc 아/어/여
VD:
어디 가요? ---> 어디 가?? (ở đâu thế?)
학교에 가요. ---> 학교에 가. I'm going to school. (tôi đi đến trường)
빨리 가(세)요 ---> 빨리 가! Go quickly! (đi nhanh lên, nhanh lên, …)
갑시다! ---> 가! Let's go. (đi thôi)
- Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu. Nếu vị ngữ có cấu trúc Danh từ + 이다 , thì ta sẽ sử dụng đuôi 야.
VD:
이름이 뭐예요? ---> 이름이 뭐야?
저게 사탕입니까? ---> 저게 사탕이야?
- Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn 니 và 아/어/여
VD:
어디 가? ----> 어디 가니?
밥 먹었어? ----> 밥 먹었니?
언제 갈 거예요? ----> 언제 갈 거니?
- Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi 자 hơn là đuôi 아/어/여.
VD:
수영하러 가자! (Mình đi bơi đi)
이따가 12 시쯤에 만나자! (Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé)
오늘 저녁에 만나자! (Tối nay gặp nhau nhé.)
술 한 잔 하러 가자! (Đi nhậu đi.)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét