Phạm trù: 보조사 (Trợ từ bổ trợ).
Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ.
Ý nghĩa: Diễn đạt mức độ của danh từ đứng trước tương tự với một danht ừ khác trong câu.
Ví dụ:
아들이 아버지만큼 키가 컸다.
Con trai đã cao bằng cha.
우리집 사람들만큼 착한 사람은 없을 걸요.
Chắc không có người nào tốt như người nhà chúng ta đâu.
내가 너만큼 영어를 잘 할 수 있을까?.
Mình có thể giỏi tiếng Anh như bạn không nhỉ?.
부부 생활에서 사랑만큼 중요한 것은 없다.
Trong đời sống vợ chồng, không có gì quan trọng bằng tình yêu.
독서만큼 우리에게 기쁨과 행복을 주는 것이 없다.
Không có gì mang lại niềm vui và hạnh phúc cho chúng ta bằng đọc sách.
Chú thích:
Khi câu có ‘만큼’ là câu phủ định thì có thể phân tích thành hai nghĩa, dùng theo nghĩa nào thì có thể nhận biết theo tình huống.
Ví dụ:
이 방은 내 방 만큼 넓지 않아요.
Phòng này không rộng bằng như phòng tôi.
내 방이 넓은데 이 방은 좁다는 뜻
Nghĩa là ‘ phòng tôi rộng, phòng này hẹp’.
내 방이 좁은데 내 방과 같다는 뜻.
Nghĩa là ‘ phòng tôi hẹp, giống như phòng tôi vậy’.
한국말은 영어만큼 어렵지 않아요.
Tiếng Hàn Quốc không khó như tiếng Anh.
영어는 어렵지 않은데 한국말도 그와 같이 어렵지 않다.
Tiếng Anh không khó, tiếng Hàn Quốc cũng không khó giống như tiếng Anh
영어는 어련운데 한국말도 그와 같이 어렵다.
Tiếng Anh khó, tiếng Hàn Quốc cũng khó như tiếng Anh.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét