Phạm trù: 결합형 (Dạng kết hợp).
Cấu tạo: Danh từ phụ thuộc 만 + trợ từ 에. Là sự kết hợp giữa danh từ phụ thuộc ‘만’ có nghĩa ‘동안’ ( khoảng thời gian ) với trợ từ chỉ thời gian ‘에’, dùng kết hợp với danh từ chỉ thời gian. Vị ngữ ở sau ‘만에’ phải là động từ.
Ý nghĩa: Diễn đạt một sự việc nào đó xảy ra một thời gian sau đó lại có việc khác xảy ra.
Ví dụ:
1년 만에 집을 지었어요.
Một năm mới xây xong nhà.
얼마 만에 한국에 오셨어요?.
Bao lâu rồi bạn mới trở lại Hàn Quốc vậy?.
그는 석달 만에 다시 직장에 나가게 되었다.
Ba tháng rồi anh ấy mới đi làm trở lại.
결혼한 지 3년 만에 애기를 낳아서 여간 기쁘지 않아요.
Kết hôn được 3 năm mới sinh con nên rất phấn khởi.
자동차를 고친 지 일주일 만에 또 고창이 났어요.
Sửa xe mới được một tuần lại hư nữa rồi.
Chú thích:
1. Trước ‘만에’ thường xuất hiện ‘ㄴ 지’ diễn đạt nghĩa ‘동작이 완료된 상태가 시간적으로 얼마가 지났다’ ( trạng thái của động tác được hoàn tất trải qua một thời gian bao lâu ).
2. Dùng ‘오래간만입니다’ (Lâu quá mới gặp) làm lời chào hỏi đối với người mình gặp cách nay đã lâu và sau một thời gian dài không gặp được.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét