Thứ Sáu, 25 tháng 11, 2016

기로 하다 quyết định làm gì

-Dùng để chỉ một quyết định nào đó của chủ ngữ câu, thực hiện sự chọn lựa giữa nhiều khả năng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường được dùng ở thì quá khứ.


VD:

담배를 끊기로 했어요.          (Tôi đã quyết định bỏ thuốc.)

술을 마시지 않기로 했어요. (Tôi đã quyết định không uống rượu.)

이번 주말에 여행을 가기로 했어요.            (Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần này.)


- Ở dạng này, động từ 하다 có thể được thay bởi các động từ: 약속하다 (hứa), 결정하다 (quyết định), 결심하다  (quyết tâm), 작정하다 (dự định) v.v.... Xem các ví dụ sau:

담배를 끊기로 결정했어요.      (Tôi quyết định sẽ bỏ thuốc. )

담배를 끊기로 약속했어요.      (Tôi hứa sẽ bỏ thuốc. )

담배를 끊기로 결심했어요.      (Tôi quyết tâm sẽ bỏ thuốc.)

- Có hai cách để biểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứ nhất là gắn phủ định vào động từ chính

 않기로 하다, lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứ hai là gắn phủ định vào mẫucâu 기로   thành 기로 하지 않다, lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết định làm việc gì đó'.


VD:

먹지 않기로 했어요.  (Tôi đã quyết định sẽ không ăn)

먹기로 하지 않았어요.          (Tôi đã không quyết định sẽ ăn)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét