- Đuôi từ này dùng để biểu hiện những việc nên /phải làm.
VD:
꼭 와야 됩니다/합니다. (Bạn nhất định phải đến đấy.)
지금은 공부를 해야 됩니다/합니다. (Bây giờ tôi phải học bài.)
지금 가야 됩니까?합니까? (Tôi phải đi ngay bây giờ sao? )
- Các tiếp vĩ ngữ biểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với 되다/하다.
VD:
집에 가야 했습니다. (Tôi đã phải đi về nhà.)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét