Phạm trù: 결합형 (Dạng kết hợp ).
Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố kết thúc câu ‘요’ với hình thái câu dẫn gián tiếp, và được dùng dưới các dạng ‘(는/ㄴ)다고요, (이)라고요, (느/으)냐고요, (으)라고요, 자고요’.
Ý nghĩa: Nghe lời nói của người khác rồi dẫn lại lời nói ấy để xác nhận.
Có thể dùng dưới hình thức nghi vấn, lúc nay được dùng trong trường hợp đã nghe người khác nói nhưng nghe không rõ nên muốn xác nhận lại hoặc trường hợp đã nghe nhưng không thể đồng ý được.
Ví dụ:
가: 저 분이 우리 회사 사장님이에요.
Vị kia là giám đốc công ty chúng tôi đó.
나: 뭐라고요?
Anh bảo sao?
가: 우리 회사 사장님이라고요.
(Tôi nói ) Là giám đốc công ty chúng tôi đó.
가: 오늘 저녁에 우리집으로 초대를 하겠어요.
Tối nay sẽ chiêu đãi các em ở nhà chúng tôi.
나: 저를 초대하신다고요?
(Anh bảo )Chiêu đãi em ư?
가: 예, 순미 씨를 우리집으로 초대한다고요.
Vâng, (Tôi nói ) chiêu đãi Sun-mi ở nhà chúng tôi.
가: 주말에는 시험 공부만 했어요.
Cuối tuần tôi chỉ học bài thi không đó.
나: 주말에는 시험 곰부만 했다고요?
(Bạn nói ) Cuối tuần bạn chỉ học bài thi không ư?
가: 뭘 좋아하세요?
Chị thích gì?
나: 뭘 좋아하냐고요?
Anh hỏi tôi thích gì à?
가: 예, 뭘 좋아하시냐고요.
Vâng, tôi hỏi chị thích gì?
Chú thích:
Không phải dẫn lời sau khi nghe người khác nói mà dùng hình thức câu dẫn để khooe khoang hoặc nhấn mạnh lời nói của mình, lúc này dùng hình thức câu trần thuật ‘-다고요’.
Ví dụ:
다음 주에 우리는 일본으로 관광 여행을 떠난다고요.
Tuần sau chúng tôi đi Nhật tham quan du lịch đó nhé.
우리 아들이 사법 고시에 합격했다고요.
Con trai chúng tôi đã thi đậu kỳ thi tư pháp đấy.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét