Phạm trù: 통어적 구문 ( cấu trúc cú pháp ).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ 는 + danh từ phụ thuộc 도중 + trợ từ 에. Không dùng các vĩ tố dạng định ngữ ‘(으)ㄴ, (으)ㄹ’.
Ý nghĩa: Diễn tả trong lúc hay giữa lúc thực hiện một hành động nào đó thì hành động của mệnh đề đi sau xảy ra.
Ví dụ:
일본으로 가는 도중에 비행기가 추락했다.
Máy bay bị rơi trên đường đến Nhật Bản.
회의를 하는 도중에 갑자기 ‘ 불이야!’ 소리가 났다.
Trong lúc họp bất thình lình có tiếng hô ‘ Lửa’.
훈련을 받는 도중에 그는 슬그머니 나가버렸습니다.
Nó lẻn bỏ ra ngoài giữa lúc huấn luyện.
우리는 산으로 올라가는 도중에 비를 만났습니다.
Chúng tôi đã gặp phải mưa giữa lúc lên núi.
나는 박사 과장에서 공부하는 도중에 취직이 되었습니다.
Tôi đã làm trong lúc đang học nghiên cứu sinh.
Chú thích:
‘는 도중에, 는 중에, 는 길에’ đều có chung một nghĩa là ‘어떤 일을 하는 중간’ (trong lúc làm một việc gì đó ) nhưng vì ‘-는 길에’ là hành động được thực hiện giữa đường nên chủ yếu được dùng với các động từ ‘가다,오다’, khác với ‘는 중에’, do ‘는 도중에’ có nghĩa của một địa điểm trung gian nên chỉ dùng với một số động, tính từ.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét