Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄹ +danh từ phụ thuộc 리 + trợ từ 가 + 있다/없다.
Danh từ phụ thuộc ‘리’ ( lý ) là từ diễn đạt lý do hay nguyên cớ, trong câu chỉ kết hợp với trợ từ chủ cách ‘가’, vị ngữ của nó chỉ dùng ‘있다/없다’. ‘(으)ㄹ 리가 있다/없다’ dùng được với động từ, tính từ, động từ 이다. Trong câu trần thuật chỉ dùng ‘(으)ㄹ 리가 없다’, còn ‘(으)ㄹ 리가 있다’ được dùng dưới dạng nghi vấn. Cả câu trần thuật lẫn nghi vấn đều diễn đạt sự phủ định. Kết hợp được với vĩ tố chỉ thì hoàn thành.
Ý nghĩa: Có nghĩa ‘(으)ㄹ 까닭이 있다/없다’ (Có, không lẽ nào).
Ví dụ:
휴일인데 준수가 집에 있을 리가 없지요.
Ngày nghỉ thì không lẽ nào Jun-su ở nhà.
내가 네 이름을 잊을 리가 있니?
Có lẽ nào anh quên tên em được sao?.
그 애가 그런 거짓말을 했을 리가 있나요?
Có lẽ nào con bé đó lại nói dối như thế?.
연락도 없이 지금까지 돌아오지 않다니, 그럴 리가 있니?
Liên lạc cũng chẳng có mà đến giờ vẫn chưa về, lẽ nào như vậy?.
아까 전화한 사람이 준수씨 동생일 리가 없어요. 그는 동생이 없어요.
Người gọi điện lúc nãy không lẽ nào là em của Jun-su. Nó không có em mà.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét