Phạm trù: 조사 (Trợ từ ).
Cấu tạo: Kết hợp với danh từ, nói danh từ đứng trước với danh từ đứng sau, được dùng làm trợ từ bổ trợ.
Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘사물을 임의로 열거해 놓고 그 중의 하나를 선택함’ (Nêu lên sự vật một cách tùy ý rồi chọn một trong số đó ).
1. Trường hợp nối danh từ với danh từ.
Dùng khi nối hai danh từ đồng chất hay đồng cách trở lên.
Có nghĩa ‘혹은, 또는’ (Hoặc ).
Ví dụ:
아침에는 커피나 우유를 마십니다.
Sáng sớm tôi uống cà phê hay sữa tươi.
학교에 갈 때는 버스나 택시를 탑니다.
Khi đến trường, tôi đi xe buýt hay taxi.
선생님은, 화요일이나 수요일에 귀국하실 것입니다.
Thầy sẽ về nước vào thứ ba hoặc thứ tư.
중학교 다닐 때는 주말마다 축구나 농구를 했다.
Hồi học trung học cơ sở, tôi chơi bóng đá hoặc bóng rổ vào mỗi cuối tuần.
2. Trường hợp được dùng làm trợ từ bổ trợ.
Có nghĩa là nêu lên nhiều thứ trong đầu rồi chọn ra chỉ một thứ trong số đó. Tuy nhiên đó không phải là thứ tốt nhất.
Nếu dùng kết hợp với trợ từ khác thì bổ sung thêm nghĩa chọn lựa vào nghĩa vốn có của trợ từ đó.
Ví dụ:
짐에서 라면이나 끓여 먹자.
Nấu mì gói (hay gì đó) ở nhà ăn đi.
호프집에 가서 맥주나 한잔 합시다.
Chúng ta đi tửu quán nhậu bia (hay gì đó ) nhé.
3. Trường hợp gắn (이)나 vào sau danh từ phụ thuộc chỉ đơn vị đếm và được dùng trong câu nghi vấn.
Diễn tả nghĩa ‘쯤’ (khoảng chừng ) trong câu hỏi có từ nghi vấn.
Diễn tả ‘감탄’ ( sự cảm thán ) hoặc ‘에상 밖에 많음’ ( nhiều hơn dự tính ) trong câu trần thuật hoặc câu hỏi không có từ nghi vấn.
Ví dụ:
가: 손님이 몇 분이나 오십니까?.
Khoảng mấy vị khách đến vậy?.
나: 열 분이나 오십니까?.
Mười vị khách đến lận hả?.
가: 너는 한 달에 책을 몇 권이나 읽니?.
Một tháng bạn đọc chừng mấy quyển sách vậy?.
나: 열 권 쯤 읽어.
Đọc khoảng 10 quyển.
(Tài liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét