Phạm trù: 통어적 구문 (cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ 는/(으)ㄴ + danh từ phụ thuộc 대신 (trợ từ 에).
Là dạng kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ 는 với danh từ 대신 và trợ từ 에. Không dùng vĩ tố dạng định ngữ của thì tương lai (으)ㄹ, động tính từ đi trước chỉ dùng động từ và thiếu số từ.
Ý nghĩa: Diễn tả sự thay thế hành động hay trạng thái của mệnh đề đi trước bằng hành động hay trạng thái mệnh đề đi sau, hoặc diễn tả cái khác chứ không phải hành động hay sự vật đương nhiên phải có chiếm vị trí đó.
Ví dụ:
하루 쉬는 대신에 밤일을 하겠습니다.
Tôi sẽ làm đêm thay cho một ngày nghỉ.
그는 부모님을 안 모시는 대신 용돈을 듬뿍 드린다고했다.
Anh ta chu cấp nhiều tiền tiêu dù không phụng dưỡng cha mẹ.
김 선생님은 노래를 못하는 대신 피아노를 잘 친다.
Dù không hát được, thầy Kim lại chơi Piano rất giỏi.
박선생님은 침착한 대신에 박력이 없는 것이 흠이지요.
Mặc dù điềm đạm sự thiếu lôi cuốn của thầy Park lại là khiếm khuyết.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
source
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét