Phạm trù: 부사형어미 ( Vĩ tố dạng định ngữ ).
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, làm cho mệnh đề đi trước có chức năng làm trạng ngữ. Vị ngữ của phần sau câu văn phải dùng động từ, tính từ có quan hệ dung hòa về mặt ý nghĩa với động từ, tính từ mà ‘듯이’ kết hợp.
Ý nghĩa: Diễn đạt hành động đi trước tương tự với hành động đi sau. Từ ngữ đi trước nhìn chung là sự việc có tính quan niệm và tính thông thường nên xuất hiện nhiều cách diễn đạt có tính thông dụng.
Ví dụ:
벼락부자가 되었는지 돈을 물 쓰듯이 쓴다.
Đã trở thành kẻ mới phất hay sao mà xài tiền như nước ấy.
등에서는 땀이 비오듯이 흘러 내렸다.
Từ trên lưng mồ hôi chảy xuống như mưa.
남편은 아내에게 속속이듯이 말했습니다.
Anh chồng nói với cô vợ như đang thì thầm vậy.
꽃잎이 눈 내리듯이 날리는 오후였다.
Đó là một buổi chiều với những cánh hoa bay như tuyết rơi.
지원자의 대부분이 낙엽 떨어지듯이 우수수 떨어질 것이다.
Đa số ứng viên sẽ rớt ào ào như lá rụng cho xem.
거짓말을 밥 먹듯이 하는 사람이니 믿지 마세요.
Đó là người nói dối như cơm bữa nên đừng tin nhé.
오락실을 제 집 드나들듯이 해요.
Đến chỗ chơi game như ra vào nhà mình vậy.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét