Phạm trù: 조사 (Trợ từ).
Cấu tạo: Được dùng gắn sau danh từ.
Ý nghĩa: Diễn đạt hình dạng hay hành động giống hoặc tương tự với cái gì đó. Có thể hoán đổi với trợ từ ‘같이’ (Giống như).
Ví dụ:
선생님처럼 발음을 잘 했으면 좋겠어요.
ước gì phát âm được tốt như thầy.
너는 가수처럼 노래를 잘 하는구나.
Em hát giỏi như ca sĩ vậy đó.
우리는 한 형제처럼 가깝게 지내는 사이입니다.
Chúng ta sống gần gũi như anh em vậy.
돼지처럼 많이 먹는다고 흉보지 마세요.
Đừng nói xấu ăn nhiều như lợn vậy.
학교 때의 일이 먼 예날 이야기인 것처럼 느껴져요.
Tôi cảm thấy chuyện thuở học trò như câu chuyện xa xưa nào vậy.
Chú thích:
Đối với câu phủ định tùy theo tình huống mà có thể có phân tích theo hai nghĩa.
Ví dụ:
이 영화는 지난 번에 본 영화처럼 재미가 없다.
Bộ phim này không hay như bộ phim đã xem lần trước.
지난 번 영화는 재미없었는데 이 영화와 같이 재미 없다.
Bộ phim lần trước không hay giống bộ phim này.
지난 번 영화는 재미있었는데 이 영화는 그 정도에 미치지 못한다.
Bộ phim lần trước hay, bộ phim lần này không đạt đến mức độ đó.
나는 엄마처럼 일을 못해요.
Tôi không làm việc được như mẹ.
엄마는 일을 못하는데 나도 엄마를 닮아서 일을 못한다.
Mẹ làm dỡ, tôi cũng làm dỡ giống mẹ.
엄마는 일을 잘하는데 나는 일을 못한다.
Mẹ làm việc giỏi còn tôi làm dỡ.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét