Phạm trù: 보조사 (Trợ từ bổ trợ).
Cấu tạo: Gắn vào sau danh từ. Có thể dùng thay cho trợ từ cách ‘이/가, 을/를’.
Dùng kết hợp với vĩ tố liên kết hay vĩ tố dạng danh từ ‘기’.
‘에마저, 에서마저, 어서마저, 면서마저, 기마저’.
Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa ‘앞에 어떤 사 실이 있는데 거기게 더 보태서, 혹은 마지막 남은 이것까지도’ ( có 1 sự việc nào đó ở phía trước, bổ sung thêm vào đó hoặc cái cuối cùng còn lại cũng ). Thông thường vị ngữ đa số diễn đạt ‘부정적인 것 (Điều phủ định) 바람직하지 않은 것 (Điều không mong đợi).
Ví dụ:
너마저 나를 의심하니?
Cả mi cũng nghi ngờ ta à?.
어렸을 때 아버지가 돌아가셨는데 몇 년 전에 어머니마저 저 세상으로 가셨어요.
Khi còn nhỏ thì cha đã qua đời, mấy năm trước cả mẹ cũng đã về với thế gian này ấy.
바쁜 날은 자동차마저 말성을 부린다고요.
Ngày bận rộn mà cả xe hơi cũng gây rắc rối.
하나 밖에 안 남았는데 그것마저 가져 가다니!.
Còn duy nhất một cái mà cũng lấy cả cái đó đi mất.
남동생은 어렸을 때도 나를 귀찮게 하더니 커서마저 귀잖게 한다.
Lúc nhỏ em tôi cũng đã làm phiền tôi, thậm chí lớn lên vẫn làm phiền.
Chú thích:
So sánh ‘마저 và 조차’
마저 diễn đạt sự bổ sung, giới hạn cuối cùng còn ‘조차’ thì diễn đạt sự bổ sung nối tiếp. Bất chấp sự khác biệt về mặt ý nghĩa đó đi nữa thì chúng vẫn có thể hoán đổi cho nhau.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét