Phạm trù: 보조사 (Trợ từ bổ trợ).
Cấu tạo: Được dùng phổ biến gắn vào sau danh từ, trợ từ, vĩ tố, phó từ.
Ý nghĩa: Được dùng với nghĩa ‘오직, 단지’ ( chỉ ), trong câu được dùng với mấy nghĩa sau.
1. Trường hợp hạn định sự vật đến mức tối thiểu.
Ví dụ:
모두 왔는데 영수만 안 왔어요.
Mọi người đã đến cả, chỉ có Young-su không đến.
그이는 나만을 생각할 거야.
Chắc anh ấy chỉ nghĩ đến mình mà thôi.
조금만 먹어도 배가 불러요.
Chỉ ăn một tí mà cũng no.
낙제만 안 하면 아무 걱정이 없을 것 같아요.
Nếu không thi rớt thì có lẽ không có gì đáng lo.
온돌방에서만 살았기 때문에 침대 생활이 거북해요.
Vì cuộc sống trong phòng sưởi nên sinh hoạt trên giường khó chịu.
2. Trường hợp nhấn mạnh hành động hay sự việc phía trước.
Ví dụ:
병원에는 안 가고 약만 사다가 먹어요.
Tôi không đi bệnh viện mà chỉ mua thuốc uống.
집을 잃은 아이는 말을 안 하고 울기만 했어요.
Đứa bé mất nhà không nói được mà chỉ khóc.
아주머니는 거짓말만 하고 약속을 안 지킵니다.
Bà cô chỉ có nói dối mà không giữ lời hứa.
보기만 해도 침이 꿀떡꿀떡 넘어 간다.
Chỉ nhìn thôi cũng đủ nhỏ dãi lộp độp rồi.
돈이 없다더니 잘만 쓰네요.
Không có tiền mà lại tiêu lắm.
Chú thích:
Trong câu vừa có thể dùng thay vừa có thể dùng chung với trợ từ chủ cách hay trợ từ tân cách. Tuy nhiên với các trợ từ khác hay vĩ tố thì được dùng phối hợp trước sau.
Ví dụ:
에만, -에서만, 까지만, 한테만,…
만도, 만은, 만을, 만이라도,…
ㅂ니다만, 어야만, 어서만, 다고만, 고서만, 고서만,..
2. Trường hợp so sánh mức độ.
Diễn đạt sự ngang bằng giống nhau như’만큼’. Tuy nhiên không thể hoán đổi với ‘만큼’, thường dùng dưới dạng ‘만 못하다’ ( không bằng )
Ví dụ:
고속 버스로 가는 것이 기차로 가는 것만 못 할 걸요.
Đi xe bus tốc hành chắc không thể nhanh bằng xe lửa đâu.
아까 들은 소식은 안 들은 것만 못 해요.
Tin nghe được lúc nãy chi bằng không nghe.
형이 동생만도 못하구나.
Anh mà cũng chẳng bằng em.
새로 나온 교재가 전에 쓰던 교재만 못하다.
Giáo trình mới ra không bằng giáo trình đã dùng trước đây.
좋은 호텔이라도 우리집만 못하다.
Dù là khách sạn tốt đi nữa cũng không bằng nhà tụi mình đâu.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét