Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm 17 nguyên âm và 11 phụ âm nhưng hiện nay chỉ còn sử dụng 14 phụ âm và 10 nguyên âm, tất cả gồm 24 chữ cái.
CÁCH VIẾT CHỮ HÀN QUỐC
CÁCH VIẾT CHỮ HÀN QUỐC
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
-Từ trái sang phải
-Từ trên xuống dưới
-Từ trên xuống dưới
(모음: nguyên âm)
I. Nguyên âm đơn :
Nguyên âm đơn (단일 모음)
|
Phát âm
|
ㅏ/아
|
a
|
ㅓ/어
|
o
|
ㅗ/오
|
ô
|
ㅜ/우
|
u
|
ㅡ/으
|
ư
|
ㅣ/이
|
i
|
ㅐ/애
|
e
|
ㅔ/에
|
ê
|
Ví dụ : 에서 = ê xo
안녕 = an nhioongㅗ : phát âm là “ô” hoặc ôô như trong tiếng Việt.
ㅗ đi kèm với ㅇ thành vần 옹 phát âm là ôông (của miền Trung và miền Nam Việt Nam) chứ không phải ông.
Ví dụ : 소포 = xô phô
항공 = hang kôông
장문 = chang mun
한국 = han kuk.
속도 = xôôc-tô
II. Nguyên âm ghép:
Nguyên âm đôi (이중 모음) | Phát âm |
ㅑ | i-a (Za) |
ㅕ | i-o (Zo) |
ㅛ | i-ô (Zô) |
ㅠ | i-u (Zu) |
ㅒ | i-e (Ze) |
ㅖ | i-ê (Zê) |
ㅘ | oa |
ㅙ | oe |
ㅝ | uo |
ㅟ | uy |
ㅞ | uê |
ㅢ | ưi/ ê/ i |
ㅚ | uê |
ㅣ + ㅏ = ㅑ : i-a
ㅣ + ㅓ = ㅕ : i-o
ㅣ + ㅗ = ㅛ : i-ô
ㅣ+ ㅜ = ㅠ: i-u
ㅣ+ ㅔ = ㅖ : i-ê
ㅣ + ㅐ = ㅒ : i-e
갸 = ki-a
Nếu không có phụ âm đầu thì đọc là za, zo, zô
ví dụ 야 = za, 여 = zo, 유 = zu
2. Ghép với “u_/ô_” :
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uo
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
3. Ghép với “_i” :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Chú ý :
- ㅢ : ưi được đọc là “ưi”khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là “ê” khi
nó đứng ở giữa câu và được đọc là “i” khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1 từ độc lập .
- ㅚ : uê được đọc là “uê”cho dù cách viết là “oi”.
- Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ”
đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ :
không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai
không viết ㅗ mà viết 오 : số năm
không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột
Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :
아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i
야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ia – iơ – iô – i-u – i-ê – i-e
와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê
의 – 외 : ưi/ê/i – uê
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét