Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄹ + danh từ phụ thuộc 만 + động từ 하다. Là dạng kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘(으)ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘만’ và động từ ‘하다’, gắn vào sau động từ/tính từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi trước.
Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa ‘동작이나 상 태가 그 정도에 미친다’ (động tác hay trạng thái đạt đến mức độ đó ), ‘그럴만한 가치가 있음’ (Có giá trị xứng đáng như thế).
Ví dụ:
쓸 만한 것은 버리지 말아요.
Đừng bỏ đi thứ còn đáng dùng.
그가 있을 만한 곳은 다 찾아 보았지만 보이지 않아요.
Tôi đã tìm hết những nơi anh ấy có thể có mặt nhưng không thấy đâu.
그는 믿을 만한 사람이 못 됩니다.
Anh ta không thể trở thành người đáng tin được.
요즘 서점에는 읽을 만한 책이 많아졌다.
Gần đây ở tiệm sách có nhiều sách đáng để đọc hơn.
그 식당 음식이 먹을 만한더군요.
Món ăn ở tiệm ăn đó ăn được lắm đó!.
Chú thích:
Có thể chèn các trợ từ bổ trợ như ‘은, 도’ vào giữa ‘만’ và ‘하다’ để dùng dưới dạng (으)ㄹ만은 하다, (으)ㄹ만도 하다’.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (으)ㄹ + danh từ phụ thuộc 만 + động từ 하다. Là dạng kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ‘(으)ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘만’ và động từ ‘하다’, gắn vào sau động từ/tính từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi trước.
Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa ‘동작이나 상 태가 그 정도에 미친다’ (động tác hay trạng thái đạt đến mức độ đó ), ‘그럴만한 가치가 있음’ (Có giá trị xứng đáng như thế).
Ví dụ:
쓸 만한 것은 버리지 말아요.
Đừng bỏ đi thứ còn đáng dùng.
그가 있을 만한 곳은 다 찾아 보았지만 보이지 않아요.
Tôi đã tìm hết những nơi anh ấy có thể có mặt nhưng không thấy đâu.
그는 믿을 만한 사람이 못 됩니다.
Anh ta không thể trở thành người đáng tin được.
요즘 서점에는 읽을 만한 책이 많아졌다.
Gần đây ở tiệm sách có nhiều sách đáng để đọc hơn.
그 식당 음식이 먹을 만한더군요.
Món ăn ở tiệm ăn đó ăn được lắm đó!.
Chú thích:
Có thể chèn các trợ từ bổ trợ như ‘은, 도’ vào giữa ‘만’ và ‘하다’ để dùng dưới dạng (으)ㄹ만은 하다, (으)ㄹ만도 하다’.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Đăng nhận xét