Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 고 + động từ 하다 + vĩ tố liên kết 여서. Là hình thái kết hợp giữa ‘고 하다’ diễn đạt sự liệt kê hai hành động hay trạng thái trở lên với ‘여서’ chỉ lý do.
Ngoài ra cũng có thể dùng dưới dạng ‘고-고 해서’ liệt kê hai hành động hay trạng thái trở lên.
Ý nghĩa: Lấy hành động hay trạng thái của mệnh đề đi trước làm lý do thì sẽ xuất hiện một kết quả như ở mệnh đề đi sau.
Hàm súc nghĩa ngoài điều được nêu ra còn có những lý do khác nữa.
Ví dụ:
오늘은 피곤하고 해서 일찍 퇴근하다.
Hôm nay mệt mỏi nên tôi nghỉ làm sớm.
늦고 또 비도 오고 해서 택시를 타고 갔습니다.
Bị trễ và trời mưa nữa nên tôi đã đi taxi.
아내도 일을 하고 해서 요즘은 생활이 많이 좋아졌어요.
Vợ cũng làm việc nên dạo này cuộc sống khá lên nhiều rồi.
냉장고가 오래 되었고 해서 새 것을 하나 살까 한다.
Tủ lạnh đã cũ nên tôi định mua một cái mới đấy.
밖에서 떠드는 소리가 났지만 귀찮고 해서 내다 보지 않았다.
Bên ngoài có tiếng ồn nhưng bực bội nên tôi không nhìn ra làm gì.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét