Phạm trù: 통어적 구문 (Cấu trúc cú pháp).
Cấu tạo: Vĩ tố liên kết 고 + trợ từ bổ trợ 는 + động từ 하다. Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố liên kết ‘고’ với trợ từ bổ trợ ‘는’ chỉ sự nhấn mạnh và trợ động từ ‘하다’. Được dùng gắn sau động từ. Ngoài ra còn được dùng dưới hình thái rút gọn là ‘곤 하다’.
Ý nghĩa: Là cách nói diễn đạt hành động đi trước được lặp lại theo thói quen.
Ví dụ:
민호는 가끔 지각을 하곤 합니다.
Min-ho thỉnh thoảng lại đi trễ.
퇴근 길에 우리는 골목 안 찻집에서 만나고는 했습니다.
Trên đường tan sở chúng tôi hay gặp nhau ở tiệm trà trong hẽm.
보너스를 탈 때마다 저축을 하곤 했더니 꽤 많은 돈이 모였어요.
Tôi hay gửi tiết kiệm mỗi khi nhận được tiền thưởng nên đã để dành được khá nhiều tiền.
웬일인지 요즘 이 전화가 통화 중에 혼선이 되곤 해요.
Có chuyện gì mà gần đây điện thoại này hay bị nghẽn mạch trong lúc thông thoại.
저 아이는 영어 밖에 모르니까 교실에서도 영어를 쓰곤 할 거예요.
Cậu bé đó chỉ biết tiếng Anh nên chắc cũng hay dùng tiếng Anh trong lớp học.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét