Phạm trù: 어미 (Vĩ tố).
Cấu tạo: Gắn vào sau một động từ hay tính từ, có chức năng làm trạng ngữ.
Ý nghĩa: Được dùng với nghĩa '거의 선행 동작과 같이' (Hầu như giống với hành động đi trước) hoặc diễn tả sự tái xác nhận.
1. Trường hợp được dùng với nghĩa "hầu như giống với hành động phía trước".
Ví dụ:
우리는 싸우다시피 해서 이 장소를 빌렸습니다
Chúng tôi gần như gây gỗ mới mượn được chỗ này đấy.
그는 늙으신 어머니를 끌어 안다시피하면 모시고 들어갔다.
Anh ta dìu mẹ già vào nhà mà như ôm kéo vậy.
사업 실패로 김군의 집은 거의 망하다시피 하였다.
Do thất bại trong sự nghiệp mà nhà anh Kim gần như tiêu tan.
2. Trường hợp làm trạng ngữ tái xác nhận sự việc mà người nghe đã biết.
Ví dụ:
보시다시피 우리가 가진 것은 두 주먹 뿐입니다.
Cái mà chúng tôi có chỉ là 2 nắm tay như anh thấy đó.
지금 들으시다시피 공장 일은 잘 진행되고 있습니다.
Bây giờ công việc ở nhà máy đang tiến triển tốt đẹp như cô nghe thấy đó.
보시다시피, 요즘은 신문 볼 틈도 없습니다.
Như chú thấy đó, dạo này cháu còn không rảnh để xem báo nữa.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét