Phạm trù: 연결어미 (vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Vĩ tố kết thúc câu + vĩ tố liên kết câu dẫn 고.
Là hình thức câu dẫn gián tiếp kết hợp giữa vĩ tố kết thúc dạng câu trần thuật (는/ㄴ)다고 với 고 diễn tả dẫn câu.
Nếu vị ngữ trong lời người nói ban đầu là động từ hay tính từ thì dùng (는/ㄴ)다고, nếu là động từ 이다 thì dùng (이)라고.
Nếu lời người nói ban đầu là câu nghi vấn thì dùng (느/으)냐고, nếu là câu đề nghị thì dùng 자고, nếu là câu mệnh lệnh thì dùng (으)라고.
Ý nghĩa: Tùy theo ý nghĩa của câu văn mà có thể chia thành hai loại như sau:
1. Trường hợp dẫn lời người khác.
Dẫn điều người khác nói ở mệnh đề đi trước, ở mệnh đề đi sau dẫn tiếp điều mà người nói giống như mệnh đề đi trước nói,hoặc diễn tả hành động đang thực hiện cùng lúc phát ngôn mệnh đề đi trước.
Ví dụ:
지우개가 없다고 좀 빌려 달래요.
Nó bảo không có cục gôm và bảo xin cho mượn.
아내는 용돈을 벌써 다 쎴느냐고 잔소리를 했다.
Vợ quát hỏi đã tiêu xài hết tiền túi rồi à.
2. Trường hợp dùng với nghĩa 는다고 생각하고 khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất.
* Ở mệnh đề đi trước dẫn lời của bản thân người nói, ở mệnh đề đi sau có nhiều trường hợp xuất hiện lời nói diễn tả sự khác biệt với điều mong đợi ở mệnh đề đi trước.
Chỉ dùng hình thức câu dẫn 는다고, 라고 mà không dùng hình thức khác.
Ví dụ:
나는 급한 일이라고 뛰어 왔지요. (와보니 급한 일이 아니다).
Nghĩ có việc gấp nên tôi đã chạy đến đây (Đến nơi thấy không phải việc gấp)
이 시장이 싸다고 택시까지 타고 왔단다.
Nghĩ chợ này rẻ nên tôi đi taxi đến.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét