Đếm thời-gian trong tiếng Hàn
년 (năm, year), 달 [개월] (tháng, month), 주일 [주] (tuần, week), 시간 (giờ, hour)
일 년 (đọc 이련), 이 년, 삼 년, 사 년
한 달, 두 달, 세 달, 네 달 = một tháng, hai tháng, ba tháng, bốn tháng
달 là từ thuần Hàn nên dùng với số đếm thuần Hàn.
(일 개월, 이 개월, 삼 개월, 사 개월)
일 주일, 이 주일, 삼 주일, 사 주일, = một tuần, hai tuần, ba tuần, bốn tuần
nói tắt: 일 주, 이 주, 삼 주, 사 주
주일, 년, 개월 là từ gốc Hán nên dùng với số đếm gốc Hán.
한 시간, 두 시간, 세 시간, 네 시간 = một giờ (một tiếng đồng hồ), hai giờ, ba giờ, bốn giờ
시간 là từ gốc Hán, tại sao dùng với số đếm thuần Hàn?
Reference: "한국어 2", 1 과, 서울대.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét