Bài gốc: http://en.wikipedia.org/wiki/Pronoun
Cập-nhật: ngày 07 tháng 07 năm 2010.
Trong ngôn-ngữ-học và ngữ-pháp, một đại-từ (tiếng Latin: pronomen) là một dạng-thế thay-thế cho một danh-từ (hoặc danh-ngữ) có hoặc không có từ-hạn-định, ví dụ: you và they trong tiếng Anh. Ngữ được thay-thế được gọi là tiền-ngữ (tiếng Anh: antecedent - tổ-tiên, quá-khứ) của đại-từ.
Ví dụ chúng-ta xét câu "Lisa gave the coat to Phil." (Lisa đã đưa áo-khoác cho Phil). Tất-cả ba danh-từ trong câu trên (Lisa, the coat, Phil) đều có-thể được thay-thế bằng đại-từ và ta sẽ có câu mới là: "She gave it to him." (Cô ấy đã đưa nó cho anh ấy). Nếu như the coat (cái áo-khoác), Lisa (cô-gái tên Lisa), và Phil (chàng-trai tên Phil) đã được nhắc-tới trước đó thì người-nghe có-thể rút-ra là các đại-từ she (cô ấy), it (nó) và him (anh ấy) nói tới ai/cái gì và do-đó họ sẽ hiểu được nghĩa của câu. Nhưng nếu câu "She gave it to him." được nói lần đầu-tiên để diễn-đạt ý và không có đại-từ nào có tiền-ngữ thì mỗi đại-từ đều có-thể bị hiểu một-cách mập-mờ. Đại-từ không có tiền-ngữ cũng được gọi là đại-từ vô-tiền-ngữ (tiếng Anh: unprecursed). Ngữ-pháp tiếng Anh cho-phép đại-từ có-thể có nhiều ứng-cử-viên tiền-ngữ. Hiện-nay, giải-pháp anaphora được biết-tới như-là một trong những quy-trình xác-định tiền-ngữ đã được hiểu-ngầm trong câu.
Ví-dụ đại-từ trong tiếng Anh: |
|
1 Các loại đại-từ
Dưới đây là danh-sách các loại đại-từ phổ-biến tìm-thấy trong các ngôn-ngữ trên thế-giới:
1.Đại-từ nhân-xưng đại-diện cho tên người và tên vật:
1.1. Đại-từ chủ-ngữ được sử-dụng khi người/vật là chủ-ngữ của câu hay mệnh-đề.
Ví-dụ tiếng Anh: I like to eat chips, but she does not. (Tôi thích ăn chip[1] , nhưng cô ấy thì không.)
1.1.1. Đại-từ ngôi thứ hai hình-thức và đại-từ ngôi thứ hai thân-mật (tiếng Anh: T-V distinction (khác-biệt T-V)). Ví dụ, vous (ngôi thứ hai lịch-thiệp) và tu (ngôi thứ hai thân-mật) trong tiếng Pháp. Trong tiếng Anh hiện-đại, giữa chúng không có sự-khác-biệt nào cả, mặc-dù tiếng Anh thời Elizabeth có sự-khác-biệt giữa "thou" (ngôi thứ hai số ít, thân-mật) và "you" (ngôi thứ hai hình-thức, dạng số nhiều hoặc số ít).
1.1.2. Chúng-ta, chúng-tôi xác-định người-nghe có được gộp vào hay không. Các đại-từ này trong tiếng Anh không có sự-khác-biệt (đều là we).
1.1.3. Đại-từ tăng-cường, còn được gọi là đại-từ nhấn-mạnh, nhấn-mạnh lại một danh-từ hoặc đại-từ đã được nhắc-tới.
Tiếng Anh sử-dụng cũng dạng đó cho đại-từ phản-thân:
Ví dụ: I did it myself (Tôi đã tự mình làm nó.)
So-sánh với cách sử-dụng phản-thân tương-phản: I did it to myself (Tôi đã làm nó cho chính mình.)
1.2. Đại-từ tân-ngữ được sử-dụng khi người/vật là tân-ngữ của câu/mệnh-đề.
Ví-dụ tiếng Anh: John likes me but not her. (John thích tôi nhưng không thích cô ấy.)
1.2.1. Đại-từ tân-ngữ trực-tiếp và đại-từ tân-ngữ gián-tiếp. Tiếng Anh sử-dụng chung một dạng cho cả hai loại đại-từ tân-ngữ trực-tiếp và gián-tiếp;
Ví-dụ 1: Mary loves him. (him ở đây là tân-ngữ trực-tiếp ), có nghĩa là: Mary yêu anh ấy.
Ví-dụ 2: Mary sent him a letter (him ở đây là tân-ngữ gián-tiếp), có nghĩa là: Mary đã gửi cho anh ấy một bức thư).
1.2.2. Đại-từ phản-thân được sử-dụng khi một người/vật tác-động lên chính nó.
Ví-dụ tiếng Anh: John played with himself., có nghĩa là: John đã chơi với chính anh ấy (hay John đã chơi một mình).
1.2.3. Đại-từ tương-hỗ chỉ mối-quan-hệ tương-hỗ.
Ví-dụ tiếng Anh: They do not like each other. (Họ không thích nhau.)
1.3. Giới-đại-từ theo sau một giới-từ. Trong tiếng Anh không tồn-tại các dạng phân-biệt;
Ví-dụ tiếng Anh: Anna and Maria looked at him. (Anna và Maria đã nhìn vào anh ấy.)
1.4. Đại-từ phân-biệt được sử-dụng trong việc-biệt-lập hoặc trong các ngữ-cảnh ngữ-pháp đặc-biệt và nhất-định khác. Tiếng Anh không có các dạng khác-nhau cho các đại-từ phân-biệt.
Ví-dụ tiếng Anh: Who does this belong to? Me. (Cái này thuộc về ai? (về) Tôi.)
1.5. Đại-từ hình-thức được sử-dụng khi các quy-tắc ngữ-pháp yêu-cầu cần phải có một danh-từ (hoặc đại-từ) nhưng không yêu-cầu bổ-sung ngữ-nghĩa.
Ví-dụ tiếng Anh: It is raining.(dịch từng chữ: Nó đang mưa., dịch nghĩa: Trời đang mưa.)
1.6. Đại-từ yếu.
2. Đại-từ sở-hữu được sử-dụng để chỉ sự-sở-hữu hay quyền sở-hữu.
Nếu xét nghĩa một-cách nghiêm-ngặt, đại-từ sở-hữu là những từ chỉ đóng vai-trò cú-pháp của danh-từ.
Ví-dụ tiếng Anh: Those clothes are mine. (Quần-áo đó là của tôi.)
Mặc-dù vậy, thông-thường thuật-ngữ "đại-từ sở-hữu" cũng được áp-dụng cho tính-từ sở-hữu (hay từ-hạn-định sở-hữu).
Ví-dụ tiếng Anh: I lost my wallet. (Tôi đã đánh mất cái ví của tôi.)
Vì chúng không phải là các đại-từ nói chính-xác (không thay-thế-cho một danh-từ hoặc danh-ngữ), nên một-số nhà-ngữ-pháp-học đã xếp những thuật-ngữ này vào từ-loại riêng được gọi là từ-hạn-định (chúng có vai-trò cú-pháp gần với tính-từ, luôn-luôn chính-xác-hóa một danh-từ).
3. Đại-từ chỉ-định phân-biệt người hoặc đối-tượng mà chúng chỉ-tới ra-khỏi các ứng-cử-viên có khả-năng khác.
Ví-dụ tiếng Anh: I'll take these. (Tôi sẽ lấy những cái này.)
4. Đại-từ bất-định chỉ các phạm-trù chung của người/vật.
Ví-dụ tiếng Anh: Anyone can do that. (Bất-cứ ai cũng có thể làm việc đó)
4.1. Đại-từ phân-chia dùng để chỉ-tới những thành-viên của một nhóm một-cách riêng-lẻ hơn-là chỉ một tập-hợp.
Ví-dụ tiếng Anh: To each his own. (Với mỗi thứ của riêng anh ấy.)
4.2. Đại-từ phủ-định chỉ sự-không-tồn-tại của người/vật.
Ví-dụ tiếng Anh: Nobody thinks that. (Không-ai nghĩ thế.)
5. Đại-từ quan-hệ tham-chiếu lùi người/vật đã được nhắc-tới trước đó.
Ví-dụ tiếng Anh: People who smoke should quit now. (dịch từng chữ: Con người + người mà + đã hút-thuốc + nên + bỏ + bây-giờ., dịch nghĩa: Ai hút-thuốc thì nên bỏ ngay.)
Đại-từ quan-hệ bất định có một-số tính-chất của đại-từ quan-hệ và đại-từ bất-định. Nó có một nghĩa là "tham-chiếu lùi", nhưng người/vật mà nó chỉ-tới chưa được gọi-tên rõ-ràng trước đó.
Ví-dụ tiếng Anh: I know what I like. (dịch từng chữ: Tôi biết cái gì tôi thích; dịch nghĩa: Tôi biết tôi thích gì.)
6. Đại-từ nghi-vấn hỏi người/vật nào đang được nói-tới.
Ví-dụ tiếng Anh: Who did that? (Ai đã làm điều đó?)
Trong nhiều ngôn-ngữ (ví-dụ, tiếng Czech, tiếng Anh, tiếng Pháp, Interlingua, và tiếng Nga), các tập-hợp đại-từ quan-hệ và đại-từ nghi-vấn gần-như đồng-nhất với nhau. Trong tiếng Anh bạn hãy thử so-sánh Who is that? (who: đại-từ nghi-vấn) (dịch nghĩa: Ai đó?) với I know who that is. (who: đại-từ quan-hệ) (dịch nghĩa: Tôi biết đó là ai.)
2 Đại-từ và từ-hạn-định
Đại-từ | Từ-hạn-định | |
Nhân-xưng (thứ nhất/thứ hai) | we | we Scotsmen |
Sở-hữu | ours | our freedom |
Chỉ-định | this | this gentleman |
Bất-định | some | some frogs |
Nghi-vấn | who | which option |
Đại-từ và từ-hạn-định liên-hệ chặt-chẽ với nhau, và một-số nhà-ngôn-ngữ-học nghĩ rằng đại-từ là những từ-hạn-định thực-sự không có danh-từ hoặc danh-ngữ.[2] Bảng ở bên phải cho-thấy sự-liên-hệ giữa chúng trong tiếng Anh.
3 Chú-thích
1. Những thanh khoai-tây dài và nhỏ đã được chiên-bơ
2. Postal, Paul (1966), Dinneen, Francis P., ed., "On So-Called "Pronouns" in English", Report of the Seventeenth Annual Round Table Meeting on Linguistics and Language Studies (Washington, D.C.: Georgetown University Press): 177–206.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét