Phạm trù: 연결어미 (Vĩ tố liên kết).
Cấu tạo: Là dạng rút gọn của ‘라고 해도’, kết hợp với động từ 이다 để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.
Ý nghĩa: Diễn đạt nghĩa dù giả sử có giống mệnh đề đi trước đi nữa thì vẫn sẽ làm giống như mệnh đề đi sau mà không co liên quan gì.
Ví dụ:
아무리 아까운 것이라도 상했으면 버려요.
Dù là thứ đáng tiếc đi nữa nếu bị thiu thì hãy bỏ đi.
어려운 문제라도 꼼꼼히 풀어 봐요.
Dù là bài toán khó đi nữa thì vẫn nên giải cho đàng hoàng.
할 일이 태산이라도 식사부터 하고 합시다.
Dù công việc như núi Thái Sơn đi nữa thì chúng ta cứ ăn cơm rồi làm.
Chú thích:
1. Ngoài ra còn dùng kết hợp với vĩ tố liên kết khác.
Ví dụ:
뛰어서라도 쫓아 가자.
Chúng ta hãy đuổi theo dù có phải chạy.
외울 수 없으면 보고라도 읽어요.
Nếu không thể thuộc lòng thì hãy xem và đọc vậy.
2. Nếu không phải là ‘이다/아니다’ thì dùng ‘아(어/여)도’.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét