Thứ Sáu, 25 tháng 11, 2016

아(어/여) 보다 thử làm gì đó (yêu cầu)

보다 :xem, nhìn thấy".'

- Đuôi từ   (/)보다 được dùng để chuyển tải ý nghĩa “thử làm một việc gì đó”.

VD:

이 구두를 신어 보세요.    (Hãy mang thử đôi giày này xem.)

전화해 보세요.                (Hãy thử gọi điện thoại xem.)

여기서 기다려 보세요.     (Hãy thử đợi ở đây xem.)


- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó

VD:

저는 한국에 가 봤어요.          (Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.)

저는 멜라니를 만나 봤어요.   (Tôi đã từng gặp Melanie rồi.)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét