보다 :xem, nhìn thấy".'
- Đuôi từ 아(어/여)보다 được dùng để chuyển tải ý nghĩa “thử làm một việc gì đó”.
VD:
이 구두를 신어 보세요. (Hãy mang thử đôi giày này xem.)
전화해 보세요. (Hãy thử gọi điện thoại xem.)
여기서 기다려 보세요. (Hãy thử đợi ở đây xem.)
- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó
VD:
저는 한국에 가 봤어요. (Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.)
저는 멜라니를 만나 봤어요. (Tôi đã từng gặp Melanie rồi.)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét