Phạm trù: 종결어미( Vĩ tố kết thúc câu ).
Cấu tạo: Gắn vào sau động từ, tính từ, động từ 이다. Tùy theo vĩ tố chỉ thì kết hợp với những động, tính từ này mà phân biệt như sau.
Ý nghĩa: Diễn đạt một cách mạnh mẽ và đường đường ý định hoặc cảm nhận, phán đoán của người nói với hành động hoặc trạng thái nào đó.
1. Trường hợp dùng nhấn mạnh một cách đoán định.
Ví dụ:
오늘은 거기까지 갈 시간이 없는걸.
Hôm nay chắc tôi không có thời gian đi đến đó quá.
구름을 보니 밤에는 눈이 오게는걸.
Thấy có mây, chắc là ban đêm sẽ có tuyết rơi.
입장권을 사는 사람이 생각보다 많은걸.
Người mua vé chắc nhiều hơn suy nghĩ đấy.
2. Trường hợp nêu lên lý do không đồng ý với ý định của đối phương trong đối thoại.
Ví dụ:
김 : 다음에 또 만납시다.
Lần sau chúng ta gặp nhau nữa nhé.
박 : 내일 귀국하는걸.
Ngày mai tôi về nước còn gì.
3. Trường hợp gắn ‘(으)ㄹ걸’ vào sau động từ để diễn tả sự ân hận hay tiếc rẻ về quá khứ.
Trong quá khứ thực tế không thể làm như thế.
Trong câu có nghĩa ‘이러이러하게 할 것을 그렇게 하지 못해서 후회스럽다’ ( Do không thể làm thế này thế nọ nên ân hận ), ‘(으)ㄹ걸’ trở nên tương ứng với ‘이러이러하게 할 것을’ (Phải chi làm thế này thế kia).
Chủ ngữ ngôi thứ 1,2.
Hình thái phủ định dùng ‘지 말걸’.
Dạng tôn trọng đối phương mà không phải tự nói thì dùng ‘(으)ㄹ 걸 그랬어요’.
Ví dụ:
좀더 열심히 공부할걸.
Phải chi mình học hành chăm chỉ hơn một tí.
추석에 큰아버지를 찾아뵐걸.
Phải chi tôi tìm được bác lúc trung thu.
그 날 술을 마시고 운전하지 말걸.
Phải chi hôm đó uống rượu xong tôi đừng lái xe.
Chú thích:
Trường hợp diễn tả sự ân hận hay tiếc rẽ thì đôi khi có ‘(으)면’ chỉ tiền đề giả định xuất hiện ở mệnh đề đi trước.
Chủ ngữ có thể ngôi thứ 3.
Dùng dưới dạng ‘(으)면 좋을걸, -(었)으면 좋(았0을걸, 었더라면 좋(았)을걸’.
Ví dụ:
그 일은 박 선생이 직접했으면 좋을걸.
Phải chi việc đó ông Park trực tiếp làm thì hay hơn.
종업원들이 좀 친걸했으면 인상이 좋을걸.
Phải chi nhân viên tận tình một tí nữa thì ấn tượng tốt hơn.
4. Trường hợp ‘(으)ㄹ걸’ diễn tả sự đoán chừng.
Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3.
Khi được dùng chung với trạng ngữ chỉ thời gian tương lai.
Khi kết hợp với vĩ tố chỉ thì quá khứ ‘었’ dưới dạng ‘었을 걸’.
Ví dụ:
철수는 도서관에 있을걸.
Chắc là Chul-su đang ở thư viện.
한국 경제는 앞으로 계속 좋아질걸요.
Kinh tế Hàn Quốc sắp tới chắc sẽ tiếp tục tốt hơn.
Chú thích:
Trường hợp chủ ngữ ngôi thứ 1 là lúc người nói khách quan hóa chính mình.
Ví dụ:
내일 이맘 때는 내가 집에 없을걸.
Giờ này ngày mai chắc tôi không có ở nhà.
나라도 화를 냈을걸.
Nếu là tôi chắc cũng đã phát cáu.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn).
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét