Phạm trù: 통어적 구문 ( Cấu trúc thông dụng ).
Cấu tạo: Là dạng kết hợp giữa vĩ tố diễn tả nghi vấn ‘는가’ với động từ 하다 và ‘면’ chỉ điều kiện mang tính giả định. Kết hợp với động từ và động từ 이다.
Vị ngữ của mệnh đề đi trước và mệnh đề sau tương phản hoặc có quan hệ với nhau.
Dùng vĩ tố chỉ thì ‘었’. Ngoài ra còn dùng vĩ tố dạng nghi vấn ‘나’ tạo thành cấu trúc ‘나 하면’.
Ý nghĩa: Nội dung đi trước không thể chi phối toàn thể chủ đề, mặt khác nội dung đi sau diễn tả sự tồn tại. Có cảm giác lặp lại một cách mạnh mẽ. Vì vậy trong câu thường xuất hiện những từ như ‘도’, ‘곤’,’이제는’.
Ví dụ:
커피에다가 설탕만 넣는 사람이 있는가 하면 크림만 넣는 사람도 있다.
Nếu như có người chỉ bỏ đường vào cà phê thì cũng có người chỉ bỏ kem.
이제는 좀 이해를 했는가 하면 전혀 모르는 소리를 한다.
Có người bảo rằng bây giờ đã hiểu một ít, có người lại bảo không hiểu gì cả.
아빤가 하면 아니고, 아빤가 하면 아니고 그렇다.
Ba cũng không phải mà bố cũng chẳng phải, thế đấy.
준수가 철이 들었가 하면 어린 아이 같이 말하곤 한다.
Jun-su biết lẽ mà lại hay nói chuyện như con nít vậy.
누가 왔나 하면 바람 소리일 뿐, 아무도 없다.
Tưởng là ai đến thì ra chỉ là tiếng gió, không có ai cả.
(Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn)
Thông báo: Từ vựng tiếng Hàn thường gặp nhất từ 301 trở đi có tính phí. Vui lòng xem hướng dẫn bên góc phải. Notice: 6000 most common Korean words with sample sentences and explanations from 301 are not free. Please contact us at nguyentienhai@gmail.com for more details. Website for learning Korean language effectively in shortest time, fast learning Korean, 6000 most common Korean words, basic Korean words with sample sentences,
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét