Người dịch và biên-soạn: Nguyễn·Tiến·Hải
Để trích-dẫn câu hỏi trong lời nói gián-tiếp, bạn không thể dùng cấu-trúc thông-thường ~ㄴ/는다고 như đã nói ở trong bài Lời nói gián-tiếp, cũng không thể dùng cặp dấu nháy kép "..." như khi viết, mà phải dùng đuôi ~냐고. Đuôi ~냐고 có-thể được thêm vào động-từ ở cả ba thì quá-khứ, hiện-tại, hay tương-lai sau khi bỏ “다”.
우리 아빠는 나에게 어디 갔다고 물어봤어 (sai, X)
그는 뭐 먹고 싶다고 물어봤어 (sai, X)
Bạn phải nói như sau:
우리 아빠는 나에게 어디 갔냐고 물어봤어. (OK) = Cha tôi hỏi tôi đã đi đâu. (thì quá-khứ)
우리 아빠는 나에게 어디 가냐고 물어봤어. (OK)= Cha tôi hỏi tôi đang đi đâu. (thì hiện-tại)
그는 뭐 먹고 싶냐고 물어봤어. (OK) = Anh ấy hỏi bạn muốn ăn gì không.
2. 물어보다 = hỏi
3. 말하다 [마라다] = nói
4. 질문하다 = hỏi một câu (hỏi)
1. 준석 씨가 나에게 이 책이 재미있느냐고 했어요. = 준석 hỏi tôi sách này có hay không.[3]
2. 어제 날씨가 추웠느냐고 물었어요. = Tôi hỏi hôm qua trời có lạnh không.[3]
3. 선생닙계서 한국 생할에 익숙해졌느냐고 물러보셧어요.[3]
4. 한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사느냐고 물러봐요. = Những người Hàn-Quốc nếu gặp lần đầu sẽ hỏi tôi là tôi sống ở đâu.[3]
5. 친구가 내게 라면이 다 끓었느냐고 했어요.[3]
6. 바바라 씨에게 그 일을 하겠느냐고 했어요. = Tôi hỏi cô Barbara rằng cô sẽ làm việc đó hay không.[3]
7. 어머니께서 왜 그 친구를 요즘 안 만나느냐고 내게 물어보셨다. = Mẹ tôi hỏi tôi tại sao dạo này không gặp bạn đó nữa.[3]
8. 저는 그에게 수영할 수 있냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi anh ấy rằng anh ấy có biết bơi hay không.
9. 저는 부장님에게 우리가 그렇게 해 야 하냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi người quản-lí rằng tôi có phải làm như vậy hay không.
10. 저는 친구에게 그 여자가 예쁘냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi bạn tôi rằng bạn gái của bạn ấy có đẹp hay không.
11. 저 학교를 다니는 학생들이 똑똑한 학생들이냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi học-sinh học trường đó có thông-minh hay không.
12. 왜 안 왔냐고 물어봤는데, 대답을 안 해요. = Tôi hỏi anh ấy tại sao không tới, nhưng anh ấy không trả lời.[2]
13. 저도 가야 되냐고 물어봐 주세요. = Hãy hỏi giúp tôi xem tôi có phải đi theo hay không.[2]
14. 저한테 어디 가냐고 말했어요. = Anh ấy hỏi tôi đang đi đâu.[2]
Thêm ~냐고 vào 이다 thì hơi phức-tạp. Như thường-lệ, thêm ~냐고 vào sau 이다 như thế nào phụ-thuộc vào danh-từ liền trước 이다. Nếu danh-từ không có 받침 thì bạn phải thêm ~냐고:
나는 그 사람이 의사냐고 물어봤어 = Tôi hỏi người đó có phải là bác-sĩ hay không.
Nếu danh-từ có 받침 thì bạn phải thêm 이냐고:
나는 그 사람이 우리 선생님이냐고 물어봤어 = Tôi hỏi người đó có phải là thầy-giáo của chúng-ta hay không.
Một số từ để hỏi cũng có thể được thêm ~냐고. Đặc-biệt là: 누구, 뭐/무엇, 어디, và 언제:
1. 나는 그 사람이 누구냐고 물어봤어 = Tôi hỏi người đó là ai.
2. 나는 그 것이 뭐냐고 물어봤어 = Tôi hỏi cái đó là cái gì.
3. 나는 그 것이 무엇이냐고 물어봤어 = Tôi hỏi cái đó là cái gì.
4. 그 곳이 어디냐고 물어봤어 = Tôi hỏi nơi đó là nơi nào.
5. 시험이 언제냐고 물어봤어 = Tôi hỏi khi nào thi.
Các ví-dụ khác dùng ~(이)냐고 với danh-từ và các từ để hỏi:
1. 저는 제 친구에게 한국으로 이사하고 싶은 이유가 뭐냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi bạn-gái tôi lí-do cô ấy muốn tới Hàn-Quốc là (vì cái) gì.
2. 제가 점원에게 그 핸드폰이 좋은 핸드폰이냐고 물어봤지만 그는 모른다고 했어요 = Tôi hỏi người-bán-hàng cái điện-thoại di-động đó có tốt hay không, nhưng anh ấy nói (trả-lời) là anh ấy không biết.
3. 저는 학생들에게 시험에서 백점 맞을 수 있는 사람이 누구냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi các học-sinh ai là người có thể đạt được 100 điểm trong kì-thi.
4. 저는 몇 살이냐고 물어보는 게 제일 싫어요. = Tôi ghét nhất là [bị ai đó] hỏi tôi bao nhiêu tuổi.[2]
Chú-ý: Bạn có-thể thêm ~냐고 vào 이다 trong các câu hỏi dùng cấu-trúc ~ㄹ 것이다 để chỉ thì tương-lai.
1. 나는 그들에게 결혼식에 갈 거냐고 물어봤어 = Tôi hỏi họ rằng họ sẽ đi đám cưới hay không.
2. 나는 그에게 어디 갈 거냐고 물어봤어 = Tôi hỏi anh ấy là anh sẽ đi đâu.
3. 그는 저한테 여자친구랑 언제 결혼할 거냐고 물어봤어요 = Anh ấy hỏi tôi là khi nào thì tôi kết-hôn với bạn-gái.
4. 몇 시에 올 거냐고 물어보세요. = Hãy hỏi [anh ấy] là mấy giờ anh ấy sẽ tới.[2]
1. http://www.howtostudykorean.com/unit-3-intermediate-korean-grammar/unit-3-lessons-51-58/lesson-53/
2. http://www.talktomeinkorean.com/lessons/l7l19/
3. 서울대학교 언어교육원, "한국어 3".
Để trích-dẫn câu hỏi trong lời nói gián-tiếp, bạn không thể dùng cấu-trúc thông-thường ~ㄴ/는다고 như đã nói ở trong bài Lời nói gián-tiếp, cũng không thể dùng cặp dấu nháy kép "..." như khi viết, mà phải dùng đuôi ~냐고. Đuôi ~냐고 có-thể được thêm vào động-từ ở cả ba thì quá-khứ, hiện-tại, hay tương-lai sau khi bỏ “다”.
우리 아빠는 나에게 어디 갔다고 물어봤어 (sai, X)
그는 뭐 먹고 싶다고 물어봤어 (sai, X)
Bạn phải nói như sau:
우리 아빠는 나에게 어디 갔냐고 물어봤어. (OK) = Cha tôi hỏi tôi đã đi đâu. (thì quá-khứ)
우리 아빠는 나에게 어디 가냐고 물어봤어. (OK)= Cha tôi hỏi tôi đang đi đâu. (thì hiện-tại)
그는 뭐 먹고 싶냐고 물어봤어. (OK) = Anh ấy hỏi bạn muốn ăn gì không.
Các từ liên-quan đến "hỏi"
1. 묻다 = hỏi2. 물어보다 = hỏi
3. 말하다 [마라다] = nói
4. 질문하다 = hỏi một câu (hỏi)
Quy-tắc khi viết [3]
A(으)냐고 하다[묻다]
V-느냐고 하다[묻다
V-느냐고 하다[묻다
Các câu mẫu:
1. 준석 씨가 나에게 이 책이 재미있느냐고 했어요. = 준석 hỏi tôi sách này có hay không.[3]
2. 어제 날씨가 추웠느냐고 물었어요. = Tôi hỏi hôm qua trời có lạnh không.[3]
3. 선생닙계서 한국 생할에 익숙해졌느냐고 물러보셧어요.[3]
4. 한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사느냐고 물러봐요. = Những người Hàn-Quốc nếu gặp lần đầu sẽ hỏi tôi là tôi sống ở đâu.[3]
5. 친구가 내게 라면이 다 끓었느냐고 했어요.[3]
6. 바바라 씨에게 그 일을 하겠느냐고 했어요. = Tôi hỏi cô Barbara rằng cô sẽ làm việc đó hay không.[3]
7. 어머니께서 왜 그 친구를 요즘 안 만나느냐고 내게 물어보셨다. = Mẹ tôi hỏi tôi tại sao dạo này không gặp bạn đó nữa.[3]
8. 저는 그에게 수영할 수 있냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi anh ấy rằng anh ấy có biết bơi hay không.
9. 저는 부장님에게 우리가 그렇게 해 야 하냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi người quản-lí rằng tôi có phải làm như vậy hay không.
10. 저는 친구에게 그 여자가 예쁘냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi bạn tôi rằng bạn gái của bạn ấy có đẹp hay không.
11. 저 학교를 다니는 학생들이 똑똑한 학생들이냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi học-sinh học trường đó có thông-minh hay không.
12. 왜 안 왔냐고 물어봤는데, 대답을 안 해요. = Tôi hỏi anh ấy tại sao không tới, nhưng anh ấy không trả lời.[2]
13. 저도 가야 되냐고 물어봐 주세요. = Hãy hỏi giúp tôi xem tôi có phải đi theo hay không.[2]
14. 저한테 어디 가냐고 말했어요. = Anh ấy hỏi tôi đang đi đâu.[2]
Trích-dẫn câu hỏi với 이다: ~(이)냐고
Thêm ~냐고 vào 이다 thì hơi phức-tạp. Như thường-lệ, thêm ~냐고 vào sau 이다 như thế nào phụ-thuộc vào danh-từ liền trước 이다. Nếu danh-từ không có 받침 thì bạn phải thêm ~냐고:
나는 그 사람이 의사냐고 물어봤어 = Tôi hỏi người đó có phải là bác-sĩ hay không.
Nếu danh-từ có 받침 thì bạn phải thêm 이냐고:
나는 그 사람이 우리 선생님이냐고 물어봤어 = Tôi hỏi người đó có phải là thầy-giáo của chúng-ta hay không.
Một số từ để hỏi cũng có thể được thêm ~냐고. Đặc-biệt là: 누구, 뭐/무엇, 어디, và 언제:
1. 나는 그 사람이 누구냐고 물어봤어 = Tôi hỏi người đó là ai.
2. 나는 그 것이 뭐냐고 물어봤어 = Tôi hỏi cái đó là cái gì.
3. 나는 그 것이 무엇이냐고 물어봤어 = Tôi hỏi cái đó là cái gì.
4. 그 곳이 어디냐고 물어봤어 = Tôi hỏi nơi đó là nơi nào.
5. 시험이 언제냐고 물어봤어 = Tôi hỏi khi nào thi.
Các ví-dụ khác dùng ~(이)냐고 với danh-từ và các từ để hỏi:
1. 저는 제 친구에게 한국으로 이사하고 싶은 이유가 뭐냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi bạn-gái tôi lí-do cô ấy muốn tới Hàn-Quốc là (vì cái) gì.
2. 제가 점원에게 그 핸드폰이 좋은 핸드폰이냐고 물어봤지만 그는 모른다고 했어요 = Tôi hỏi người-bán-hàng cái điện-thoại di-động đó có tốt hay không, nhưng anh ấy nói (trả-lời) là anh ấy không biết.
3. 저는 학생들에게 시험에서 백점 맞을 수 있는 사람이 누구냐고 물어봤어요 = Tôi hỏi các học-sinh ai là người có thể đạt được 100 điểm trong kì-thi.
4. 저는 몇 살이냐고 물어보는 게 제일 싫어요. = Tôi ghét nhất là [bị ai đó] hỏi tôi bao nhiêu tuổi.[2]
Chú-ý: Bạn có-thể thêm ~냐고 vào 이다 trong các câu hỏi dùng cấu-trúc ~ㄹ 것이다 để chỉ thì tương-lai.
1. 나는 그들에게 결혼식에 갈 거냐고 물어봤어 = Tôi hỏi họ rằng họ sẽ đi đám cưới hay không.
2. 나는 그에게 어디 갈 거냐고 물어봤어 = Tôi hỏi anh ấy là anh sẽ đi đâu.
3. 그는 저한테 여자친구랑 언제 결혼할 거냐고 물어봤어요 = Anh ấy hỏi tôi là khi nào thì tôi kết-hôn với bạn-gái.
4. 몇 시에 올 거냐고 물어보세요. = Hãy hỏi [anh ấy] là mấy giờ anh ấy sẽ tới.[2]
Tham-khảo:
1. http://www.howtostudykorean.com/unit-3-intermediate-korean-grammar/unit-3-lessons-51-58/lesson-53/
2. http://www.talktomeinkorean.com/lessons/l7l19/
3. 서울대학교 언어교육원, "한국어 3".
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét