Người dịch và biên-soạn: Nguyễn-Tiến-Hải
V-던 N (hành-động đã lặp lại nhiều lần)
Thêm 던 vào gốc một động-từ sẽ được một từ mới có thể dùng để mô-tả cho danh-từ đi sau nó ở thì quá-khứ. Động-từ này là hành-động đã lặp đi lặp lại nhiều lần và đang tiếp-diễn. Nếu hành-động chỉ xảy ra một lần thì phải dùng cấu-trúc V-ㄴ/은 N (cấu trúc V-ㄴ/은 N cũng có thể dùng cho hành-động đã lặp lại nhiều lần, nên V-ㄴ/은 N là cấu-trúc chung, an-toàn khi sử-dụng).
V-던 N là cấu-trúc đặc-biệt được dùng để diễn-đạt hành-động đã xảy ra nhiều lần.
Ví-dụ:
내가 읽던 책 = Cuốn sách mà tôi đã đọc (nhiều lần) (đã và đang đọc)
내가 사던 책 = Cuốn sách tôi đã mua ==> SAI, vì mua là hành-động xảy ra một lần. => Sửa lại: 내가 산 책
내가 산 옷 = quần áo tôi đã mua (một lần)
내가 입은 옷 = quần áo tôi đã mặc (một lần hoặc nhiều lần)
내가 입은 옷 = quần áo tôi đã mặc (một lần hoặc nhiều lần)
내가 읽던 책은 재미없었어 = Cuốn sách mà tôi đã và đang đọc không hay.
Cấu trúc: V-었/았던 N
Cấu-trúc này hoàn-toàn tương-đương với cấu-trúc V-ㄴ/은 N (người Hàn bình-thường không nhận ra sự khác-biệt)
내가 산 책 = cuốn sách mà tôi đã mua
내가 샀던 책 = cuốn sách mà tôi đã mua
내가 샀던 책 = cuốn sách mà tôi đã mua
Hai cụm từ trên tương-đương nhau về nghĩa.
References:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét