Người dịch: Nguyễn-Tiến-Hải
V ở đây có thể là một động-từ hành-động hoặc động-từ mô-tả (tính-từ).
Hai cấu-trúc ở trên gần nghĩa với nhau, nhưng cấu-trúc b nhấn-mạnh hơn cấu-trúc a.
Ví-dụ:
(a)
(b)
References:
http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson09/09_grammar_only.htm
a. | V. + ㄹ/을수록 | |
=> "càng V. . . , càng . . ." | ||
b. | V. + (으)면 V. + ㄹ/을수록 | |
=> "càng V. . . , càng . . ." (động-từ V lặp lại lần thứ hai, dùng để nhấn-mạnh) |
V ở đây có thể là một động-từ hành-động hoặc động-từ mô-tả (tính-từ).
Hai cấu-trúc ở trên gần nghĩa với nhau, nhưng cấu-trúc b nhấn-mạnh hơn cấu-trúc a.
Ví-dụ:
(a)
- 생각할수록 더 모르겠다.
=> Càng nghĩ càng không biết gì thêm. (Càng nghĩ càng rối) = The more I think about it, the more confused I am. - 이 책은 읽을수록 더 재미있다.
=> Cuốn sách này càng đọc càng hay. = The more I read, the more interesting this book becomes. - 돈을 많이 벌수록 더 바빠져요. = Càng kiếm nhiều tiền, càng bận-rộn thêm. = => The more money you make, the busier you get. (벌다 = kiếm (tiền) = to make, to earn (money))
(b)
- 갈 길이 멀면 멀수록 일찍 떠나야 한다.
=> Đường đi (nếu) càng xa (thì) anh càng phải đi sớm. = The farther you have to travel, the earlier you must leave. - 물을 주면 줄수록 나무가 빨리 자랐다.
=> (Nếu) càng tưới nước (thì) cây càng lớn nhanh. = The more I watered the tree, the faster it grew.
References:
http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson09/09_grammar_only.htm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét